Hướng dẫn đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa theo quy định mới nhất!

Đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa là điều kiện cần thiết trong quá trình lưu hành và mở rộng thị trường. Dưới đây, Mazlaw sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa theo quy định!

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu!

Hướng dẫn đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa theo quy định mới nhất!

Hướng dẫn đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa theo quy định mới nhất!

1. Thương hiệu sản phẩm hàng hóa là gì?

  • Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng (khoản 1 Điều 3 – Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
  • Hàng hóa là sản phẩm được đưa vào thị trường, tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán, tiếp thị (khoản 2 Điều 3 – Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
  • Thương hiệu là khái niệm được sử dụng phổ biến trong kinh doanh và marketing. Thương hiệu sản phẩm hàng hóa là tên gọi, hình ảnh thiết kế, ký hiệu hay yếu tố tượng hình dùng để phân biệt giữa sản phẩm, hàng hóa của các đơn vị, cá nhân kinh doanh, sản xuất với nhau.
  • Thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa là thủ tục xác lập quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức với tên, hình ảnh bao bì, logo, sản phẩm, hàng hóa tại cơ quan có thẩm quyền. Bao gồm: Cục sở hữu trí tuệ và Cục bản quyền tác giả. Tại mỗi cơ quan, hồ sơ đăng ký thương hiệu hàng hóa, sản phẩm được quy định khác nhau. Về thời gian thẩm định và cơ chế bảo hộ cũng khác nhau nhưng tổng thể trong mối quan hệ bảo hộ thương hiệu theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.

Xem thêm: Vì sao cần đăng ký tên sản phẩm hàng hóa?

2. Thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa tại Cục Sở hữu trí tuệ

Thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa tại Cục sở hữu trí tuệ còn được gọi chính xác là thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm. Mọi cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh sản xuất trong và ngoài nước đều có quyền đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm tại Việt Nam. Dưới đây là quy trình, thủ tục và hồ sơ đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục sở hữu trí tuệ:

2.1. Hồ sơ đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục sở hữu trí tuệ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (02 bản; theo mẫu số 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN)
  • Mẫu nhãn hiệu (mẫu thương hiệu): 05 bản; kích thước không quá 8*8cm; trùng với mẫu nhãn trên tờ khai.
  • Biên lai chứng từ nộp phí và lệ phí
  • Các tài liệu khác theo yêu cầu: Giấy ủy quyền; Tài liệu xác nhận quyền đăng ký; Tài liệu xác nhận quyền thụ hưởng; Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có)…..

Lưu ý: Hồ sơ tiến hành đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm, chủ đơn cần đáp ứng các điều kiện về hình thức để tránh trường hợp hồ sơ bị từ chối tiếp nhận và trả về. Điều này sẽ dẫn đến tốn kém chi phí và thời gian, công sức của chủ đơn.

2.2. Quy trình thẩm định đơn đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục sở hữu trí tuệ

  • Bước 1: Tiếp nhận đơn

Chủ đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm có thể nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện; cổng dịch vụ công để được tiếp nhận và cấp số đơn cho thương hiệu của mình.

Kết quả bước tiếp nhận: Chủ đơn sẽ nhận lại 01 bản Tờ khai đăng ký nhãn hiệu hàng hóa có số đơn, ngày nộp đơn và mã đơn.

Quyết định về việc chấp nhận đơn hợp lệ

Quyết định về việc chấp nhận đơn hợp lệ

  • Bước 2: Thẩm định hình thức – công bố đơn hợp lệ

Sau thời gian 1 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn, Cục sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo trả lời về kết quả thẩm định hình thức đơn đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm của chủ đơn.

Trường hợp đơn đăng ký đã đầy đủ thành phần, chính xác về cách thức trình bày, phân loại nhóm và tính phí, Cục sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo hợp lệ về hình thức. Ngược lại, trường hợp có thiếu sót cần sửa đổi, bổ sung, chủ đơn sẽ nhận thông báo dự định từ chối và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại đơn đăng ký.

Thời điểm chủ đơn bổ sung lại các tài liệu và hồ sơ theo yêu cầu sẽ được tính lại là thời điểm tiếp nhận đơn.

Kết quả bước thẩm định hình thức: Chủ đơn đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa sẽ nhận được Quyết định Về việc chấp nhận đơn hợp lệ (hình thức).

  • Bước 3: Thẩm định nội dung

Theo quy định hiện hành, sau 9 tháng kể từ ngày công bố đơn hợp lệ, đơn của bạn sẽ có thông báo về thẩm định nội dung. Nội dung thông báo Cục sẽ cho chủ đơn biết thông tin nhãn hiệu có được cấp hay không? Trường hợp được cấp, chủ đơn cần đóng phí cấp văn bằng theo thời gian quy định. Trường hợp từ chối/dự định từ chối, Cục sẽ nêu rõ lý do trong văn bản thông báo để chủ đơn có phương án khắc phục/phản biện hoặc chấp nhận ý kiến thẩm định.

Trên thực tế, do lượng đơn đăng ký nhãn hiệu ngày một nhiều so với tốc độ xử lý và thẩm định hồ sơ nên thời gian thẩm định nội dung đối với một đơn có thể kéo dài đến 18 – 20 tháng. Do vậy, chủ đơn đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa cần lưu ý thường xuyên về tiến trình thẩm định và trả lời của Cục để tránh trường hợp quá hạn trả lời thông báo, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.

Kết quả thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa: Chủ đơn nhận được: Quyết định cấp văn bằng bảo hộ và nộp phí, lệ phí. Phí và lệ phí trong giai đoạn này bao gồm: Lệ phí cấp văn bằng; Phí đăng bạ và Phí công bố. Trường hợp đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu hàng hóa sản phẩm bị từ chối, Cục sẽ gửi Quyết định từ chối về cho chủ đơn.

Xem thêm: Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm tại Việt Nam! 

2.3. Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa hết bao nhiêu tiền?

Đối với mỗi thương hiệu – nhãn hiệu hàng hóa, sản phẩm khi đăng ký sẽ mức phí hoàn toàn khác nhau. Các tiêu chí để tính phí đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm cụ thể như sau:

  • Dựa trên phương án đăng ký mà chủ đơn muốn bảo hộ độc quyền
  • Dựa theo số nhóm sản phẩm hàng hóa được phân loại khi nộp đơn đăng ký
  • Dựa theo số lượng sản phẩm hàng hóa mà chủ đơn đăng ký cho tên thương hiệu – nhãn hiệu.

Xem thêm: Cách phân loại sản phẩm hàng hóa theo Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu!

3. Thủ tục đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục bản quyền.

Khác với thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa tại Cục sở hữu trí tuệ. Thủ tục đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục bản quyền còn được gọi là đăng ký quyền tác giả. Thủ tục trên nhằm ghi nhận thông tin tác giả, chủ sở hữu đối với mẫu thiết kế logo, biển bảng, hệ thống nhận diện…

Thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa tại Cục bản quyền bao gồm những yêu cầu và quy trình đăng ký như sau:

3.1. Hồ sơ đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa tại Cục bản quyền

  • Bản tờ khai đăng ký quyền tác giả điền đầy đủ thông tin: tác giả; chủ sở hữu; đối tượng đăng ký.
  • Bản cam kết hoặc bản tuyên bố thông tin tác giả/chủ sở hữu.
  • Mẫu tác phẩm (logo, mẫu bao bì, mẫu biển bảng, mẫu nhận diện….)
  • Các tài liệu khác theo yêu cầu (nếu có): Quyết định giao việc, hợp đồng ủy quyền….

3.2. Quy trình và thủ tục đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục bản quyền tác giả.

Hiện nay, thủ tục đăng ký quyền tác giả tại Cục bản quyền được các cá nhân, đơn vị đăng ký đánh giá là có thời gian giải quyết nhanh hơn so với thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa tại Cục sở hữu trí tuệ. Tuy nhiên, quy trình đăng ký và thực hiện hồ sơ vẫn còn nhiều vướng mắc và khó khăn.

  • Bước 1: Tạo tài khoản trên hệ thống dịch vụ công của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch.
Cổng thông tin dịch cụ công của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch

Cổng thông tin dịch cụ công của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch

  • Bước 2: Kê khai và nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả online

Tại bước này, bạn cần kê khai đầy đủ thông tin: Người nộp hồ sơ; tác giả; chủ sở hữu; đối tượng đăng ký khớp với thông tin hồ sơ giấy đã chuẩn bị. Sau khi kê khai và nộp hồ sơ thành công, hệ thống sẽ trả lại cho bạn mã đăng ký. Bạn cần ghi nhớ hoặc lưu lại mã trên để khi nộp hồ sơ giấy sẽ cung cấp mã cho chuyên viên tiếp nhận hồ sơ đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục bản quyền tác giả.

  • Bước 3: Nộp hồ sơ giấy tại Cục bản quyền tác giả.

Sau khi tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa qua cổng dịch vụ công và được cấp mã hồ sơ. Bạn cần tiến hành nộp hồ sơ giấy về Phòng đăng ký – Cục bản quyền tác giả. Hiện nay, hồ sơ giấy được tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Thời gian để thẩm định hồ sơ đăng quyền tác giả theo quy định là 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thương hiệu của bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả. Mặt khác, sau thời hạn 15 ngày, nếu hồ sơ có thiếu sót, chuyên viên sẽ thông báo để bổ sung và nộp lại hồ sơ.

Hiện nay, thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký quyền tác giả trên thực tế kéo dài hơn so với quy định của luật. Do vậy, người nộp đơn cần lưu ý để theo dõi và có kế hoạch đăng ký đảm bảo quyền lợi nhất.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu hàng hóa sản phẩm!

4. Dịch vụ đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa

Đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm là một trong dịch vụ sở hữu trí tuệ được Mazlaw hỗ trợ tư vấn, đại diện khách hàng thực hiện. Trong suốt quá trình hoạt động và phát triển, chúng tôi đã thay mặt hàng nghìn cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thực hiện đăng ký thành công và góp phần đưa thương hiệu sản phẩm hàng hóa lưu hành trên thị trường theo quy định pháp luật.

Tại Mazlaw, khách hàng sẽ được tư vẫn và hỗ trợ trực tiếp bởi những luật sư và đội ngũ chuyên viên nhiều kinh nghiệm, chuyên môn hàng đầu trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ nói chung và đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền nói riêng. Với phương châm: Nhanh chóng – Chuyên nghiệp – Hiệu quả, dịch vụ đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa được Mazlaw xây dựng theo một quy trình, thủ tục khép kín, hỗ trợ từ đầu tới lúc bàn giao kết quả một cách thống nhất và được phụ trách bởi một luật sư (chuyên viên).

Khi lựa chọn dịch vụ đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Mazlaw, Quý khách hàng sẽ không phải mất công đi lại hay chuẩn bị quá nhiều giấy tờ. Mọi hồ sơ sẽ được Mazlaw chuẩn bị theo quy định. Đồng thời, trước khi đăng ký, luật sư sẽ tư vấn và hướng dẫn cá nhân, tổ chức dự định đăng ký lên phương án, lựa chọn hình thức đăng ký, phạm vi bảo hộ sao cho hợp lý và đảm bảo quyền lợi tối ưu nhất.

Quý khách hàng có thể tham khảo các dịch vụ sở hữu trí tuệ khác tại Mazlaw:

 

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 6 Trung bình: 5]
Tư vấn chuyển nhượng thương hiệu

Tư vấn chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu là hoạt động pháp lý nhằm thực hiện thủ tục mua bán thương hiệu một cách hiệu quả, đúng theo quy định và hạn chế tối đa những rủi ro tiềm ẩn cho bên bán và bên mua. Dưới đây, Mazlaw sẽ có những phân tích, đánh giá về quá trình thực hiện hồ sơ, thủ tục mua bán chuyển nhượng thương hiệu, nhãn hiệu.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục chuyển nhượng thương hiệu!

Tư vấn chuyển nhượng thương hiệu

Tư vấn chuyển nhượng thương hiệu

1. Chuyển nhượng thương hiệu là gì?

Hiện nay, nhiều người vẫn hay sử dụng khái niệm “thương hiệu” để chỉ dấu hiệu phân biệt tên gọi sản phẩm, dịch vụ của các bên khác nhau. Tuy nhiên, theo Luật sở hữu trí tuệ, khái niệm được sử dụng chính xác theo góc độ pháp lý là “nhãn hiệu”.

  • Theo quy định tại Điều 138 Luật sở hữu trí tuệ, chuyển nhượng nhãn hiệu – chuyển nhượng thương hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Quyền sở hữu nhãn hiệu bao gồm: quyền sử dụng và cho phép sử dụng; quyền định đoạt nhãn hiệu và quyền ngăn cấm những hành vi bị xâm phạm nhãn hiệu …
  • Trên thực tế, có thể hiểu hoạt động chuyển nhượng thương hiệu là việc mua  – bán nhãn hiệu hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức.

Như vậy, tư vấn chuyển nhượng thương hiệu là hoạt động tư vấn mua bán thương hiệu nhãn hiệu, trao đổi quyền sở hữu thương hiệu, bao gồm: các vấn đề pháp lý đảm bảo hiệu lực của việc mua bán; hạn chế những rủi ro tiềm ẩn trước và sau quá trình chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, hồ sơ và thủ tục tại cơ quan nhà nước, hình thức và nội dung hợp đồng chuyển nhượng….

Xem thêm: Tư vấn đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu tại Việt Nam.

2. Điều kiện chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu

Trong quá trình tư vấn chuyển nhượng thương hiệu, tư vấn mua bán thương hiệu, Mazlaw luôn giải thích để khách hàng nắm rõ những quy định về điều kiện chuyển nhượng. Bởi lẽ, khi và chỉ khi đáp ứng được những điều kiện về chủ thể, hồ sơ, thủ tục … thì việc chuyển nhượng mới có hiệu lực.

  • Đối tượng chuyển nhượng: phải là nhãn hiệu đã được cấp giấy chứng nhận. Đặc biệt là đang trong thời hạn được bảo hộ. Tức là giấy chứng nhận nhãn hiệu phải còn hạn. Riêng các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận sẽ được tiến hành thủ tục chuyển nhượng đơn nhãn hiệu.
  • Hình thức chuyển nhượng: Phải lập thành hợp đồng chuyển nhượng có đầy đủ nội dung về đối tượng chuyển nhượng; thông tin bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ mỗi bên; chi phí và thời gian chuyển nhượng. Hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực khi và chi khi được ghi nhận bởi Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Cơ quan tiến hành thủ tục: Hợp đồng và hồ sơ chuyển nhượng bắt buộc phải được ghi nhận bởi Cục sở hữu trí tuệ. Đã có nhiều trường hợp khi xảy ra tranh chấp và tìm đến tư vấn mới biết rằng hợp đồng chưa được ghi nhận và chưa có hiệu lực. Điều này sẽ ảnh hưởng vô cùng lớn đến quyền lợi của các bên.
  • Các điều kiện khác: Nhãn hiệu chuyển nhượng không gây nhầm lẫn với tên thương mại bên chuyển nhượng; không gây nhầm lẫn về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm/dịch vụ…

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký bảo hộ thương hiệu online theo quy định mới nhất!

3. Hồ sơ và hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu

Sau đây là hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và hợp đồng chuyển nhương thương hiệu, nhãn hiệu theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ và pháp luật hiện hành.

Thành phần hồ sơ chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu

Chuyển nhượng thương hiệu hay còn gọi là thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tại Cục sở hữu trí tuệ. Cụ thể là chuyển nhượng quyền sở hữu Giấy chứng nhận nhãn hiệu. Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký chuyển nhượng quyền SHCN (theo mẫu)
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với GCN nhãn hiệu
  • Bản gốc GCN nhãn hiệu
  • Biên lai phí và lệ phí
  • Các tài liệu khác nếu có hoặc cần chứng minh tùy theo hồ sơ cụ thể.

Nội dung hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu thương hiệu

Người tư vấn chuyển nhượng thương hiệu, nhãn hiệu cần tư vấn và giải thích rõ cho các bên tham gia chuyển nhượng về điều khoản và nội dung hợp đồng chuyển thương hiệu nhãn hiệu. Bởi lẽ, mỗi nội dung điều khoản sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên.

Đối với mỗi hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu, các nội dung quan trọng phải có để đảm bảo tính thống nhất và hiệu lực hợp đồng:

  • Thông tin nhãn hiệu chuyển nhượng
  • Thời gian và chi phí chuyển nhượng nhãn hiệu
  • Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan
  • Cơ sở giải quyết tranh chấp nếu có
  • Hiệu lực của hợp đồng

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục chuyển nhượng thương hiệu!

Khi thỏa thuận và thống nhất nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giấy chứng nhận nhãn hiệu thương hiệu, các bên cần hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình để thực hiện. Trường hợp có tranh chấp phát sinh, mỗi bên đều có thể lấy đó làm cơ sở để bảo vệ quyền lợi và giải quyết tranh chấp.

4. Dịch vụ tư vấn chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu tại Mazlaw

Trong gần 10 năm qua, với tư cách là đơn vị sở hữu trí tuệ và đại diện bản quyền được cấp phép, Mazlaw đã hỗ trợ và tư vấn thành công cho hơn 1000 khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong quá trình xây dựng, phát triển và chuyển giao thương hiệu trong nước và ngoài nước.

Chúng tôi hiểu rằng: Bên canh việc đăng ký, định giá thì quá trình chuyển giao, chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu và thực thi các tài sản trí tuệ khác là một thách thức lớn với mọi cá nhân, tổ chức. Vì thế, sứ mệnh của Mazlaw là đảm bảo những quyền lợi của chủ sở hữu đối với những tài sản trí tuệ theo quy định của pháp luật.

Đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn sở hữu trí tuệ tại Mazlaw luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn khách hàng trong quá trình mua bán, chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu:

  • Tư vấn điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu thương hiệu
  • Tư vấn, đại diện khách hàng xây dựng hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu
  • Phân tích các quyền lợi, nghĩa vụ, chi phí chuyển nhượng
  • Đại diện khách hàng hoàn thiện hồ sơ thủ tục với cơ quan nhà nước
  • Phân tích những ưu điểm, hạn chế trong hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu
  • Tư vấn toàn bộ những vấn đề pháp lý, rủi ro phát sinh trong quá trình mua bán thương hiệu.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục chuyển nhượng thương hiệu!

Quý khách hàng có thể tham khảo các dịch vụ hỗ trợ bởi Mazlaw:

 

 

 

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 15 Trung bình: 5]

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là thủ tục được chủ sở hữu nhãn hiệu tiến hành trong một số trường hợp đặc biệt. Vậy quy trình và thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo quy định được tiến hành ra sao?

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn hồ sơ và chi phí cấp lại Giấy chứng nhận nhãn hiệu!

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

1. Các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hay còn gọi là văn bằng bảo hộ được Cục sở hữu trí tuệ cấp cho chủ sở hữu, ghi nhận quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đã đăng ký. Đây là căn cứ quan trọng để cá nhân, tổ chức chứng minh quyền đối với tài sản trí tuệ của mình. Tại thời điểm đăng ký thành công, chủ sở hữu sẽ được cấp một giấy chứng nhận duy nhất có ghi nhận đầy đủ những thông tin: tên và địa chỉ chủ sở hữu; số đơn và ngày nộp đơn; số văn bằng và ngày cấp bằng; thông tin nhãn hiệu và nhóm ngành bảo hộ…
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là thủ tục mà chủ sở hữu nhãn hiệu tiến hành tại Cục sở hữu trí tuệ để xin cấp lại văn bằng bảo hộ/giấy chứng nhận nhãn hiệu. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào chủ sở hữu cũng có thể xin cấp lại. Dưới đây là một số căn cứ để chủ sở hữu xin có thể tiến hành thủ tục cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu.

Các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 

  • Văn bằng bảo hộ/giấy chứng nhận bị mất
  • Văn bằng bảo hộ/giấy chứng nhận bị hỏng, rách, phai mờ đến mức không sử dụng được hoặc bị tháo rời không giữ được dấu niêm phong.
  • Lý do khác theo quy định. Trường hợp không phải vì các lý do trên, chủ sở hữu cần có văn bản/tài liệu chứng minh.

Sau khi được cấp lại Giấy chứng nhận nhãn hiệu sẽ có ghi thêm dòng chữ “BẢN CẤP LẠI”. Bản gốc lần đầu tiên sẽ không còn hiệu lực và có thể bị thu hồi để hủy nhằm đảm bảo quyền lợi cho chủ sở hữu nhãn hiệu.

Bản cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Bản cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Xem thêm: Quy trình và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo quy định mới nhất!

2. Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận nhãn hiệu

Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

Tờ khai yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu

  • Số lượng: 02 bản; theo mẫu 03-PBVB/GCN tại Phụ lục C của Thông tư 01.
  • Bản tờ khai gồm 02 trang. Chủ đơn xin cấp lại giấy chứng nhận cần điền đầu đủ các thông tin về chủ sở hữu; thông tin giấy chứng nhận; lý do cấp lại.
  • Trên tờ khai, chủ đơn cần ghi rõ các tài liệu đi kèm hồ sơ xin cấp lại.

Mẫu nhãn hiệu trong hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu

  • Số lượng: tối thiểu 02 mẫu nhãn nộp kèm
  • Mẫu nhãn nộp kèm phải trùng về kích thước, màu sắc với mẫu nhãn hiệu đã được cấp và ghi nhận trên giấy chứng nhận xin cấp lại
  • Kích thước nhãn hiệu luôn đảm bảo nhỏ hơn 8*8cm; chất lượng rõ nét.

Bản sao chứng từ phí và lệ phí về việc cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu

  • Trường hợp bạn nộp hồ sơ trực tiếp, bộ phận tài chính kế toán sẽ thu tiền mặt và phát lại hóa đơn đóng phí, lệ phí. Trường hợp bạn nộp đơn theo đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến/online, bạn cần photo bản sao chứng từ để nộp lèm hồ sơ.

Giấy ủy quyền hoặc các tài liệu khác (nếu có)

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục gia hạn giấy chứng nhận nhãn hiệu!

3. Quy trình cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận nhãn hiệu như sau:

  • Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và cấp mã đơn.
  • Bước 2: Thẩm định hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu. Thời hạn là 1 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Tuy nhiên, trên thực tế, thời gian trên có kéo dài hơn.
  • Bước 3: Thông báo kết quả. Ra Quyết định cấp lại VBBH/giấy chứng nhận và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối cấp lại VBBH/giấy chứng nhận. Trả văn bằng cấp phó bản/cấp lại cho chủ sở hữu.

Chi phí cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu bao gồm các khoản:

  • Phí công bố Quyết định cấp lại VBBH:
  • Phí đăng bạ Quyết định cấp lại VBBH:
  • Phí dịch vụ

Phân biệt cấp phó bản và cấp lại VBBH/giấy chứng nhận nhãn hiệu:

  • Đây là hai thủ tục khác nhau liên quan đến VBBH/giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
  • Cấp phó bản văn bằng bảo hộ/giấy chứng nhận nhãn hiệu là trường hợp quyền sở hữu nhãn hiệu thuộc về nhiều chủ sở hữu. Giấy chứng nhận sẽ được cấp cho chủ sở hữu đầu tiên trong danh sách. Các chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu cấp phó bản và phải nộp phí dịch vụ cấp phó bản.

Xem thêm: Quy trình và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo quy định mới nhất!

4. Dịch vụ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Cũng giống như các thủ tục khác liên quan đến nhãn hiệu và sở hữu trí tuệ nói chung. Cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu yêu cầu người nộp hồ sơ phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng theo quy định; đảm bảo quá trình theo dõi để không thất lạc công văn, trả lời và bổ sung tài liệu kịp thời khi có thông báo… điều này đòi hỏi người phụ trách phải có chuyên môn và kinh nghiệm khi thực hiện thủ tục.

Nắm bắt được những khó khăn và vướng mắc trên, trong nhiều năm qua, Mazlaw luôn tự hào là đơn vị đồng hành cùng các khách hàng từ quá trình xác lập quyền sở hữu cũng như trong toàn bộ quá trình sở hữu. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên và hệ thống nhân sự phân cấp đầy đủ, Mazlaw sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp dịch vụ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu một cách hiệu quả và nhanh chóng nhất.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được báo giá chi tiết và hỗ trợ thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu!

Quý khách có thể tham khảo các dịch vụ khác được hỗ trợ tại Mazlaw:

 

 

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 16 Trung bình: 5]
Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì? 3 lưu ý khi đăng ký thương hiệu

Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì? Dưới đây, Mazlaw sẽ hướng dẫn các cá nhân, tổ chức chuẩn bị hồ sơ và tài liệu khi đăng ký bảo hộ thương hiệu theo quy định mới nhất!

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục đăng ký thương hiệu!

Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì theo quy định năm 2021?

Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì?

1. Đối với trường hợp cá nhân đăng ký thương hiệu cần chuẩn bị giấy tờ gì?

♦ Các tài liệu và thông tin cần chuẩn bị trước khi đăng ký

Trước khi tiến hành đăng ký, cá nhân người nộp đơn cần nắm rõ một số thông tin và chuẩn bị những tài liệu như sau:

  • Thông tin chủ sở hữu: Có thể là CMND; CCCD; sổ hộ khẩu hoặc hộ chiếu bản sao để chứng minh địa chỉ thường trú hoặc nơi ở hiện tại.
  • Tài liệu chứng mình quyền sở hữu thương hiệu. Ví dụ: Hợp đồng thuê thiết kế logo, nhận diện thương hiệu (nếu trường hợp thuê đơn vị hay cá nhân khác thiết kế).
  • Thông tin thương hiệu hay còn gọi là đối tượng đăng ký thương hiệu: tên gọi; mẫu nhãn hiệu; mẫu logo; mẫu bao bì; mẫu nhận diện…. Cần xác định đúng trọng tâm thương hiệu cần đăng ký nhằm đảm bảo phạm vi bảo hộ, khả năng bảo hộ của thương hiệu là cao nhất.
  • Thông tin lĩnh vực ngành nghề, sản phẩm/dịch vụ đăng ký bảo hộ cho thương hiệu

Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì? Sau khi đã chuẩn bị những thông tin và tài liệu trước khi đăng ký thương hiệu như trên, người nộp đơn sẽ chuẩn bị hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu theo từng đối tượng tại từng cơ quan theo quy định.

Xem thêm: Tên sản phẩm hàng hóa có cần đăng ký không?

♦ Hồ sơ đăng ký thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ

Đăng ký thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ còn gọi là thủ tục đăng ký nhãn hiệu. Trường hợp người nộp đơn là cá nhân, đăng ký thương hiệu cần chuẩn bị các giấy tờ và hồ sơ như sau:

Tại Cục sở hữu trí tuệ, đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì tối thiểu?

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (02 bản; theo mẫu số 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN)
  • Mẫu nhãn hiệu (mẫu thương hiệu): 05 bản; kích thước không quá 8*8cm; trùng với mẫu nhãn trên tờ khai.
  • Biên lai chứng từ nộp phí và lệ phí

Các tài liệu khác nếu có:

  • Giấy ủy quyền (trường hợp cá nhân nộp đơn thông qua đơn vị đại diện)
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký
  • Tài liệu xác nhận quyền thụ hưởng nhãn hiệu, thương hiệu từ người khác
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên

Yêu cầu đối với hồ sơ đăng ký thương hiệu – nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ

Không chỉ cần trả lời câu hỏi: Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì? Mà cá nhân người nộp đơn cần nắm rõ những yêu cầu cơ bản trong quá trình nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu nhãn hiệu để tránh trường hợp bị từ chối do đơn không hợp lệ về hình thức. Cụ thể:

  • Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một giấy chứng nhận và giấy chứng nhận phải phù hợp với mẫu thương hiệu nhãn hiệu nêu trong đơn đăng ký tại Cục sở hữu trí tuệ;
  • Các tài liệu của đơn đăng ký nhãn hiệu đều phải soạn bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu sư dụng ngôn ngữ khác theo quy định tại các điểm 7.3 và 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN thì phải được dịch ra tiếng Việt;
  • Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký thương hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ đều phải được trình bày theo chiều dọc; đảm bảo rõ nét; dễ đọc trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn.
  • Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào trên tờ khai đăng ký.
  • Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
  • Tài liệu đăng ký thương hiệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sữa chữa. Trường hợp phát hiện có sai sót không nhiều về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sữa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận của người nộp đơn;
  • Không dung ngôn ngữ địa phương. Các tài liệu trong hồ sơ đăng ký phải được trình bày và sử dụng theo đúng quy tắc ngôn ngữ trong tiếng việt.
  • Đơn đăng ký thương hiệu nhãn hiệu có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

Trên đây là một số nội dung trả lời cho câu hỏi: cá nhân đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì? Đồng thời là những lưu ý trong quá trình chuẩn bị hồ sơ và đơn đăng ký thương hiệu nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệuXem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký nhãn hiệu logo tại Cục sở hữu trí tuệ theo quy định mới nhất!

♦ Hồ sơ đăng ký thương hiệu tại Cục bản quyền đối với cá nhân tác giả/chủ sở hữu

Khi tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu tại Cục bản quyền hay còn gọi là thủ tục đăng ký quyền tác giả. Cá nhân là tác giả/chủ sở hữu cần nắm rõ: Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì?

Trường hợp đăng ký quyền tác giả tại Cục bản quyền, các cá nhân là tác giả hay chủ sở hữu cần chuẩn bị hồ sơ:

  • Thông tin mẫu thương hiệu cần đăng ký quyền tác hay còn gọi là đối tượng quyền tác giả: Trong trường hợp này có thể là: mẫu logo; mẫu nhận diện thương hiệu; tem mác hay thiết kế bao bì sản phẩm; thiết kế biển bảng.
  • Thông tin tác giả thiết kế thương hiệu; Thông tin chủ sở hữu thương hiệu (nộp lèm bản sao CMND; CCCD; Hộ chiếu…)
  • Tài liệu chứng minh quyền sở hữu đối với thương hiệu
  • Tài liệu chứng minh quyền tác giả. Quyết định giao việc; Hợp đồng lao động; Hợp đồng thuê thiết kế….
  • Tờ khai đăng ký theo quy định của Cục bản quyền.

Lưu ý trong hồ sơ đăng ký quyền tác giả tại Cục bản quyền

Bên cạnh thắc mắc: Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì? Cá nhân cũng cần lưu ý về quá trình chuẩn bị và soạn thảo hồ sơ đăng ký như sau:

  • Các tài liệu theo form mẫu quy định phải được sử dụng đúng form mẫu ở thời điểm ban hành áp dụng
  • Ngôn ngữ trình bày phải là ngôn ngữ tiếng việt. Các tài liệu đi kèm là ngôn ngữ khác cần được công chứng dịch thuật theo quy định.
  • Bản mẫu tác phẩm thương hiệu phải rõ nét, đảm bảo chất lượng in.
  • Các thông tin liên quan đến đối tượng đăng ký phải chính xác, cụ thể và rõ ràng.

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký bản quyền logo thương hiệu tại Cục bản quyền theo quy định mới nhất!

2. Đối với trường hợp tổ chức, doanh nghiệp đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì?

♦ Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký thương hiệu cần chuẩn bị trước các thông tin, tài liệu sau:

Khác với cá nhân đăng ký thương hiệu, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động là các tổ chức được cấp phép theo quy định nhà nước theo: Giấy phép ĐKKD; Quyết định thành lập…Do vậy, đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì? Đối với tổ chức, doanh nghiệp sẽ có điểm giống và khác đối với cá nhân. Cụ thể:

  • Về thông tin chủ sở hữu: người nộp đơn chuẩn bị bản sao ĐKKD hoặc quyết định thành lập; giấy phép đầu tư…
  • Thông tin tác giả thiết kế thương hiệu: CMND; CCCD; Hộ chiếu hoặc hộ khẩu…
  • Trong các tài liệu chứng mình quyền sở hữu thương hiệu. Bên cạnh: Hợp đồng thuê thiết kế logo, nhận diện thương hiệu (nếu trường hợp thuê đơn vị hay cá nhân khác thiết kế). Đơn vị có thể cung cấp: Quyết định giao việc; Hợp đồng lao động; Hợp đồng dịch vụ…
  • Thông tin thương hiệu hay còn gọi là đối tượng đăng ký thương hiệu: tên gọi; mẫu nhãn hiệu; mẫu logo; mẫu bao bì; mẫu nhận diện….
  • Thông tin lĩnh vực ngành nghề, sản phẩm/dịch vụ đăng ký bảo hộ cho thương hiệu nhằm đảm bảo phạm vi bảo hộ và chi phí đăng ký phù hợp với chiến lược phát triển của tổ chức, doanh nghiệp, đơn vị đăng ký.

♦ Tổ chức doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì tại Cục sở hữu trí tuệ

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu thương hiệu cần giấy tờ tối thiểu như quy định:

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (02 bản; theo mẫu số 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN)
  • Mẫu nhãn hiệu (mẫu thương hiệu): 05 bản; kích thước không quá 8*8cm; trùng với mẫu nhãn trên tờ khai.
  • Biên lai chứng từ nộp phí và lệ phí
  • Các tài liệu liên quan khác (nếu có)

Yêu cầu chung khi làm hồ sơ đăng ký thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ

Đối với yêu cầu về hồ sơ và lưu ý khi hoàn thiện hồ sơ cũng giống như đối với hồ sơ mà cá nhân đăng ký nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ. Tổ chức doanh nghiệp có thể xem chi tiết ở phần lưu ý trên về “đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì?” đối với cá nhân.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

♦ Tổ chức doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì tại Cục bản quyền

Tại Cục bản quyền, tổ chức doanh nghiệp tiến hành đăng ký thương hiệu cần chuẩn bị giấy tờ gì? Hay chính xác: Hồ sơ đăng ký quyền tác giả đối với tổ chức doanh nghiệp cần chuẩn bị giấy tờ ra sao theo quy định?

Khác với hồ sơ đăng ký khi chủ đơn là cá nhân. Hồ sơ đăng ký thương hiệu của tổ chức doanh nghiệp sẽ khác khi thông tin tác giả và thông tin chủ sở hữu lúc nào cũng sẽ là hai đối tượng hoàn toàn khác nhau. Do vậy, người nộp đơn cần chuẩn bị thông tin đầy đủ:

  • Thông tin chủ sở hữu: Bản sao ĐKKD; Quyết định thành lập để nộp kèm trong hồ sơ làm tài liệu đối chiếu.
  • Thông tin tác giả: Bản sao CMND; CCCD; Hộ chiếu hay sổ hộ khẩu…
  • Tài liệu chứng minh quyền tác giả; chủ sở hữu quyền tác giả….
  • Tờ khai đăng ký điền đầy đủ thông tin: tác giả; chủ sở hữu; nội dung tác phẩm và thông tin hoàn thành, công bố thương hiệu…
Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả

Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả

Đối với bảo hộ thương hiệu, các chủ sở hữu quan tâm đến câu hỏi: “Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì?” là vô cùng chính xác và đúng trọng tâm. Tuy nhiên, để tìm hiểu về quá trình đăng ký bảo hộ thương hiệu thì chủ sở hữu cần chú ý đến một số vấn đề khác để đảm bảo tính hiệu quả cao.

3. Tra cứu thương hiệu trước khi đăng ký bảo hộ?

Tra cứu thương hiệu là thủ tục không bắt buộc. Tuy nhiên, việc kiểm tra khả năng bảo hộ của thương hiệu, xem thương hiệu đã có ai đăng ký hay chưa? Đây là điều vô cùng cần thiết mà người nộp đơn nên tiến hành trước khi tìm hiểu: đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì?

♦ Mục đích của việc tra cứu thương hiệu

  • Đánh giá khả năng tương tự hoặc gây nhầm lẫn với các thương hiệu đã đăng ký trong cùng nhóm ngành.
  • Đánh giá khả năng bảo hộ của thương hiệu theo quy định của luật sở hữu trí tuệ: Các yêu tố hình và chữ; ký hiệu sử dụng có phù hợp với tiêu chí bảo hộ hay không?
  • Đánh giá xem thương hiệu dự định đăng ký có đang vi phạm thương hiệu với các thương hiệu khác đã được bảo hộ .
  • Có phương án điều chỉnh, hoàn thiện thương hiệu để đảm bảo tỉ lệ bảo hộ cao nhất.
  • Tiết kiệm chi phí và rút ngắn thời gian của quá trình bảo hộ thương hiệu.
  • Đặc biệt, tại Việt Nam, các chủ sở hữu có thói quen sử dụng thương hiệu trước khi được ghi nhận bảo hộ. Do vậy, việc kiểm tra tra cứu nhãn hiệu thương hiệu sẽ giúp chủ sở hữu đưa ra những chiến lược xây dựng và phát triển thươn hiệu an toàn, phù hợp.

♦ Cách tra cứu bảo hộ thương hiệu.

Tại Việt Nam, để kiểm tra tra cứu bảo hộ thương hiệu có ba cách như sau:

      1. Cách tra cứu thương hiệu thứ nhất: Tham khảo các nguồn thông tin trên truyền thông, trên hệ thống dữ liệu internet. 

Cách này có ưu điểm dễ thực hiện, cho kết quả nhanh. Tuy nhiên sẽ có hạn chế: Kết quả không đảm bảo, khó xác định và đánh giá được khả năng trùng và gây nhầm lẫn với đối chứng.

     2. Cách thứ hai: Tra cứu thương hiệu thông qua hệ thống dữ liệu về sở hữu trí tuệ công khai

Hiện nay, các thương hiệu đăng ký sẽ được tổng hợp và đưa lên hệ thống dữ liệu quốc gia, khu vực. Do vậy, người nộp đơn có thể kiểm tra thông tin các nhãn hiệu, thương hiệu đã đăng ký theo các trường thông tin của thể: tên thương hiệu; nhóm sản phẩm/dịch vụ; ngày nộp đơn; ngày cấp bằng; thời gian bảo hộ…

Một số kênh tra cứu theo hệ thống dữ liệu mà người nộp đơn có thể tham khảo:

  • Thư viện số về sở hữu công nghiệp tại Việt Nam: tại trang web này người dùng tin có thể tìm kiếm thông tin về các đơn đăng ký nhãn hiệu đã công bố/được cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam
  • Tra tra cứu nhãn hiệu của các nước ASEAN : đây là nguồn dữ liệu nhãn hiệu thương hiệu của nhiều nước trong ASEAN.
  • Trang tra cứu nhãn hiệu thuộc quản lý tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới (wipo): người nộp đơn có thể thể tra cứu thông tin về các nhãn hiệu của các quốc gia thành viên nộp theo hệ thống Madrid, trong đó bao gồm các nhãn hiệu quốc tế có chỉ định Việt Nam.

Đây là hệ thống tra cứu dữ liệu chính thống và đảm bảo độ chính xác cao trong quá trình kiểm tra thương hiệu. Tuy nhiên, để kiểm tra và tra cứu thương hiệu thông qua các hệ thống dữ liệu trên, đòi hỏi người tra cứu phải có chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm, kỹ năng đánh giá đối chứng.

Xem thêm: Hướng dẫn cách kiểm tra tra cứu thương hiệu online nhanh và hiệu quả nhất!

       3. Cách thứ ba: Tra cứu thương hiệu thông qua dịch vụ tra cứu nhãn hiệu thương hiệu tại Mazlaw.

Trong bài viết: Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì? Mazlaw trân trọng giới thiệu dịch vụ tra cứu kiểm tra thương hiệu. Với đội ngũ chuyên viên và luật sư nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký bảo hộ thương hiệu, Mazlaw đã hỗ trợ tra cứu thương hiệu thành công cho hơn 1000 khách hàng trước khi nộp hồ sơ. Đảm bảo khả năng bảo hộ thành công của thương hiệu có tỉ lệ cao nhất.

Bởi lẽ, bên cạnh việc tra cứu và tìm ra đối chứng, tại Mazlaw, chuyên viên tra cứu sẽ đưa ra những đánh giá, phân tích khả năng phân biệt của thương hiệu dự định đăng ký so sánh với đối chứng. Trường hợp khả năng bảo hộ của nhãn hiệu thương hiệu chưa cao, chuyên viên sẽ có những phương án điều chỉnh đưa ra để nâng cao tỉ lệ bảo hộ.

Dịch vụ tra cứu thương hiệu tại Mazlaw

Dịch vụ tra cứu thương hiệu tại Mazlaw

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để đăng ký dịch vụ tra cứu thương hiệu tại Mazlaw.

Xem thêm:

4. Đăng ký thương hiệu hết bao nhiêu tiền?

Bên cạnh câu hỏi: Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì? Có lẽ câu hỏi “Đăng ký thương hiệu hết bao nhiêu tiền?” là vấn đề mà nhiều cá nhân, tổ chức cũng thắc mắc và quan tâm hơn hết khi bắt đầu dự định đăng ký.

Hiện tại, chi phí đăng ký thương hiệu sẽ phụ thuộc vào các yếu tố sau đây:

  • Đối tượng đăng ký bảo hộ thương hiệu: nhãn hiệu; quyền tác giả…
  • Phạm vi nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký bảo hộ theo thương hiệu
  • Nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ hay Cục bản quyền.

Về phí và lệ phí đăng ký bảo hộ thương hiệu được Bộ tài chính ban hành và quy định cụ thể theo từng hạng mục.

Trên đây là một số giải đáp thắc mắc liên quan đến đăng ký bảo hộ thương hiệu. Đặc biệt là vấn đề: Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì? Thông qua bài viết, hy vọng các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp đang dự định đăng ký bảo hộ thương hiệu sẽ được sự chuẩn bị tốt nhất cho quá trình đăng ký. Trường hợp cần hỗ trợ và giải đáp những thắc mắc khác. Đơn vị có thể liên hệ để được Mawlaw hỗ trợ.

Xem thêm: 

 

 

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 3 Trung bình: 5]
Đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng

Đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng là biện pháp duy nhất để bảo vệ tài sản trí tuệ trong quá trình kinh doanh mà bất kỳ chủ sở hữu nào cũng cần quan tâm. Dưới đây, Mazlaw sẽ hướng dẫn các cá nhân, đơn vị thực hiện thủ tục đăng ký thương hiệu cho quán ăn, nhà hàng, quán cà phê tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định sở hữu trí tuệ.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn miễn phí về thủ tục đăng ký logo nhãn hiệu quán ăn nhà hàng!

Đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng

Đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng

1. Khái niệm thương hiệu quán ăn nhà hàng

Kinh doanh quán ăn nhà hàng là ngành dịch vụ ăn uống, hay còn được gọi với cái tên viết tắt: dịch vụ F&B (Food and Beverage Service). Những năm gần đây, dịch vụ F&B được đánh giá là một trong những ngành có tiềm năng và trên đà phát triển tại Việt Nam. Theo xu hướng đó, những thương hiệu trong ngành dịch vụ trên cũng xuất hiện và thêm mới liên tục trên thị trường. Vậy thương hiệu quán ăn nhà hàng là gì và cần hiểu như thế nào theo khía cạnh pháp lý!

  • Khái niệm thương hiệu quán ăn nhà hàng trong kinh doanh

Thương hiệu quán ăn nhà hàng là từ khái niệm nhằm phân biệt , nhận diện giữa các quán ăn, quán cà phê, nhà hàng khác nhau… Đối với ngành dịch vụ F&B, thương hiệu được nhận diện bởi tên gọi, logo, biển bảng, biểu tượng, linh vật hay cách thiết kế trang trí quán ăn, nhà hàng mà chủ sở hữu xây dựng.

Ví dụ: Hệ thống quán Bò tơ Quán Mộc có logo nhận diện hình đầu bò cách điệu; Hệ thống quán cà phê CỘNG nổi tiếng với phong cách và hệ thống nhận diện đặc trưng thời bao cấp…

  • Khái niệm thương hiệu quán ăn nhà hàng trong hệ thống pháp luật

Thương hiệu nói chúng và thương hiệu quán ăn nhà hàng nói riêng được thể hiện bằng những khái niệm, dấu hiệu  khác nhau chỉ sự nhận biết và phân biệt giữa dịch vụ ăn uống của các cá nhân, tổ chức khác nhau. Những dấu hiệu trên phải nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc.

Xem thêm: Tên sản phẩm hàng hóa có cần đăng ký bảo hộ không?

2. Kiểm tra tên, logo trước khi đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng

Kiểm tra tên nhà hàng quán ăn hay logo, thiết kế biển bảng trước khi đăng ký thương hiệu nhà hàng còn gọi là tra cứu thương hiệu. Hiện nay, bước tra cứu được tiến hành thông qua nhiều kênh và nhiều trang dữ liệu về sở hữu trí tuệ khác nhau. Tùy thuộc vào lĩnh vực và khu vực địa lý đăng ký bảo hộ mà cá nhân, tổ chức có thể lựa chọn kênh tra cứu phù hợp và hiệu quả nhất.

Lưu ý: Tra cứu thương hiệu là bước không bắt buộc trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký thương hiệu nhà hàng quán ăn. Tuy nhiên, việc tra cứu trước sẽ giúp các chủ sở hữu đánh giá một phần về khả năng bảo hộ của thương hiệu theo quy định pháp luật? Đồng thời có thể hạn chế rủi ro trong trường hợp đã có cá nhân, đơn vị đăng ký trước mình. Từ đó tiết kiệm được chi phí và thời gian trong quá trình nộp hồ sơ đăng ký bảo hộ thương hiệu.

Xem thêm: Hướng dẫn kiểm tra tra cứu thương hiệu online nhanh chóng và hiệu quả!

Dưới đây là 2 bước để đơn vị, cá nhân chủ sở hữu nhà hàng, quán ăn có thể thực hiện đăng ký thương hiệu quán ăn của mình:

3. Đăng ký thương hiệu nhà hàng quán ăn tại Cục sở hữu trí tuệ

3.1 Mục đích đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng tại Cục sở hữu trí tuệ

Đăng ký thương hiệu nhà hàng quán ăn hay đăng ký thương hiệu cho dịch vụ ăn uống tại Cục sở hữu trí tuệ còn được gọi là thủ tục đăng ký nhãn hiệu cho dịch vụ quán ăn nhà hàng hoặc dịch vụ mua bán thức ăn đồ uống theo phân loại Nice (phân loại Nixo) 2021.

Thủ tục đăng ký nhãn hiệu nhằm ghi nhận thông tin chủ sở hữu và thông tin nhãn hiệu trong sổ đăng bạ quốc gia và trên hệ thống dữ liệu sau khi đã trải qua quá trình công bố; thẩm đinh nội dung theo quy trình. Sâu khi đăng ký và được ghi nhận, cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu, chủ sở hữu quán ăn nhà hàng có thể sử dụng ký hiệu R (®) trên thương hiệu của mình.

Lưu ý rằng: Việc đăng ký nhãn hiệu chỉ ghi nhận sự bảo hộ cho chủ sở hữu đối với nhãn hiệu (dấu hiệu nhận biết: tên; hình ảnh; biểu tượng…) trong lĩnh vực mà mình đăng ký bảo hộ trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam. Để đảm bảo quyền lợi, khi đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng tại Cục sở hữu trí tuệ, chủ sở hữu cần lựa chọn đúng và đủ sản phẩm/dịch vụ trog phạm vi bảo hộ nhằm đảm bảo quyền lợi.

Xem thêm: Cách phân loại và lựa chọn nhóm ngành sản phẩm/dịch vụ theo phân loại sở hữu trí tuệ!

3.2 Hồ sơ đăng ký thương hiệu nhà hàng,quán ăn tại Cục sở hữu trí tuệ

Khi tiến hành đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng hay đăng ký thương hiệu cho dịch vụ ăn uống, chủ sở hữu cần chuẩn bị các tài liệu như sau:

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (02 bản, theo mẫu ban hành)
  • Mẫu nhãn hiệu (05 mẫu đi kèm; kích thước không quá 8*8cm; rõ nét và cùng mẫu trên tờ khai)
  • Biên lai nộp phí và lệ phí
  • Các tài liệu khác (nếu có: tài liệu chứng minh quyền ưu tiên; giấy ủy quyền…)

Θ Yêu cầu chung đối với hồ sơ đăng ký thương hiệu nhà hàng, quán ăn:

  • Các tài liệu phải được đánh máy, trình bày theo mẫu trên giấy A4.
  • Ngôn ngữ trình bày là tiếng việt. Trường hợp tài liệu đi kèm là ngôn ngữ khác thì phải được dịch sang tiếng việt theo quy định.
  • Các tài liệu nhiều trang phải được đánh số thứ tự bằng chữ số Ả Rập.

Nhãn hiệu - Bảo hộ nhãn hiệu - Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

3.3 Thủ tục đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng tại Cục sở hữu trí tuệ

Θ Phí, lệ phí đăng ký nhãn hiệu quán ăn nhà hàng

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
  • Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
  • Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.

Chi phí trên là phí và lệ phí tối thiểu khi tiến hành đăng ký thương hiệu nhà hàng quán ăn tại Cục sở hữu trí tuệ. Tuy nhiên, mức phí này hoàn toàn có thể thay đổi do điều chỉnh của Bộ tài chính hoặc phụ thuộc vào số lượng sản phẩm/dịch vụ mà chủ sở hữu đăng ký bảo hộ khi nộp hồ sơ.

Θ Thời gian và quy trình thẩm định đối với đơn đăng ký nhãn hiệu quán ăn nhà hàng

Cũng giống như bất kỳ một đơn đăng ký nhãn hiệu thông thường nào khi nộp tại Cục sở hữu trí tuệ. Sau khi tiếp nhận và được cấp số đơn, hồ sơ đăng ký thương hiệu của bạn sẽ trải qua quá trình thẩm định hình thức, nội dung theo quy định như sau:

  • Thẩm định hình thức: 01 tháng
  • Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
  • Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

Theo quy định thì tổng thời gian thẩm định một nhãn hiệu kéo dài 12 tháng. Tuy nhiên, tại thời điểm hiện tại, quy trình trên có thể kéo dài thành 18 – 24 tháng tùy vào hồ sơ và số đơn đăng ký. Do vậy, để đảm bảo quyền lợi, chủ sở hữu thương hiệu nên tiến hành đăng ký càng sớm càng tốt trong quá trình bảo vệ thương hiệu.

Θ Hình thức nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu quán ăn nhà hàng tại Cục sở hữu trí tuệ

Người nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng có thể lựa chọn các hình thức nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu quán ăn nhà hàng dưới đây:

  • Nộp hồ sơ giấy trực tiếp tại trụ sở hoặc văn phòng đại diện của Cục sở hữu trí tuệ
  • Nộp hồ sơ giấy qua đường bưu điện đến trụ sở hoặc văn phòng đại diện của Cục sở hữu trí tuệ
  • Nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng tại cổng thông tin trực tuyến

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Cục sở hữu trí tuệ!

4. Đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng tại Cục bản quyền

Mục đích đăng ký thương hiệu nhà hàng, quán ăn tại Cục bản quyền

Cục bản quyền là nơi ghi nhận thông tin tác giả và chủ sở hữu đối với thiết kế, hình ảnh của tác phẩm được thể hiện dưới hình thức: Biển bảng hay logo, biểu tượng, thiết kế menu hay hệ thống nhận diện … của nhà hàng, quán ăn mà không cần phân loại theo lĩnh vực hay nhóm ngành. Thủ tục đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng tại Cục bản quyền được gọi là đăng ký quyền tác giả.

  • Sau khi đăng ký quyền tác giả, chủ sở hữu thương hiệu có thể sử dụng ký hiệu C (©) trên thương hiệu của mình.

Đây là nét riêng giữa hai cách đăng ký bảo hộ thương hiệu quán ăn nhà hàng tại Cục sở hữu trí tuệ và Cục bản quyền. Do vậy, để đảm bảo tính đầy đủ và thống nhất trong bảo hộ thương hiệu, chủ sở hữu nên tiến hành cả hai hạng mục: Đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ và đăng ký bản quyền – quyền tác giả tại Cục bản quyền.

Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả

Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền tác giả

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật truyên, nhân vật hoạt hình theo quy định!

Hồ sơ đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng tại Cục bản quyền

Để tiến hành hồ sơ đăng ký quyền tác giả tại Cục bản quyền, người nộp đơn cần chuẩn bị các thông tin dưới đây:

  • Thông tin tác giả và chủ sở hữu (CMND hoặc hộ chiếu; ĐKKD hoặc quyết định thành lập…)
  • Mẫu tác phẩm đăng ký (có thể là logo; hệ thống nhận diện hay thiết kế biển bảng….)
  • Tờ khai đăng ký quyền tác giả
  • Tài liệu chứng minh chủ sở hữu hoặc tác giả
  • Văn bản đồng ý của chủ sở hữu hoặc tác giả (trường hợp có nhiều chủ sở hữu hoặc tác giả)
  • Hợp đồng ủy quyền

Thủ tục đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng tại Cục bản quyền

Θ Phí và lệ phí đăng ký quyền tác giả thương hiệu nhà hàng quán ăn là bao nhiêu?

Chi phí cấp Giấy chứng nhận được quy định cụ thể tại Thông tư 211/2016 / TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các quyền đăng ký tác giả, quyền liên quan.

Θ Thời gian thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả 

Hồ sơ đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng sau khi được Cục bản quyền tiếp nhận sẽ được thẩm định và cấp Giấy chứng nhận. Khác với Cục sở hữu trí tuệ, thời gian để cấp giấy chứng nhận quyền tác giả được thực hiện nhanh chóng. Theo quy định là 15 ngày làm việc.

Tuy nhiên, người nộp hồ sơ lưu ý, thực tế, thời gian trên có thể kéo dài do hồ sơ đăng ký quá tải hoặc nếu có sửa đổi hay yêu cầu bổ sung đối với hồ sơ.

Θ Hình thức nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả tại Cục bản quyền

Người nộp đơn có thể gửi hồ sơ đăng ký theo các hình thức dưới đây:

  • Nộp trực tiếp tại Cục bản quyền hoặc các văn phòng đại diện của Cục.
  • Nộp hồ sơ theo đường bưu điện
  • Nộp hồ sơ trực tuyến qua cổng thông tin

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết các bước đăng ký bản quyền quyền tác giả tại Cục bản quyền!

5. Dịch vụ đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng uy tín 

Nếu bạn còn vướng mắc và băn khoăn về hồ sơ và thủ tục đăng ký thương hiệu nhà hàng, quán ăn. Mazlaw luôn sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bản quyền một cách nhanh chóng và hiệu quả tới khách hàng. Tại Mazlaw, khách hàng sẽ có cơ hội trải nghiệm dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu cho quán ăn nhà hàng của mình với các dịch vụ và chất lượng như sau:

  • Đội ngũ nhân sự dồi dào và nhiều kinh nghiệm: Với 12 phòng ban gồm nhiều luật sư, chuyên viên nhiều kinh nghiệm và hệ thống nhân viên chuyên nghiệp.
  • Luôn sẵn sàng hỗ trợ và tiếp nhận thông tin đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng của khách hàng một cách nhanh nhất. Mỗi một hồ sơ, Mazlaw luôn đảm bảo có ít nhất một chuyên viên hoặc một luật sư phụ trách và theo dõi xử lý từ khâu đầu tiên đến khi trao kết quả cho khách hàng.
Dịch vụ đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng tạiMazlaw

Dịch vụ đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng tạiMazlaw

  • Dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Mazlaw được tiếp nhận rộng rãi đối với tất cả các cá nhân, tổ chức đơn vị trên toàn quốc và nước ngoài có nhu cầu đăng ký bảo hộ không chỉ trong lĩnh vực F&B mà còn đối với tất cả các dịch vụ kinh doanh, sản xuất khác tại Việt Nam.
  • Khi sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Mazlaw, các chủ đơn sẽ được Mazlaw tư vấn các phương án bảo vệ thương hiệu, xử lí vi phạm, các quy định liên quan đến hoạt động nhượng quyền, chuyển quyền …
  • Tại Mazlaw, chúng tôi còn có đội ngũ thiết kế để hỗ trợ các chủ đơn trong quá trình điều chỉnh, thay đổi mẫu thiết kế biển bảng, logo, nhận diện thương hiệu chuyên nghiệp.

Xem thêm: Quy trình xử lý vi phạm thương hiệu hàng hóa dịch vụ chỉ với 3 bước!

Hiện nay, do nhu cầu chuyển đổi số, Mazlaw đã nhanh chóng vận dụng trong hoạt động và các dịch vụ cung cấp cho khách hàng. Do đó, khách hàng có thể tham khảo các dịch vụ đăng ký online dưới đây tại Mazlaw mà không cần đi lại:

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 36 Trung bình: 5]
Đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật hoạt hình, truyện tranh theo quy định năm 2021

Đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật là đăng ký quyền tác giả đối với tác phẩm đó tại cơ quan có thẩm quyền. Vậy quy trình đăng ký và hồ sơ thủ tục cần chuẩn bị những gì? Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn các bạn: Đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật theo quy định năm 2021.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được tư vấn chi tiết thủ tục đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật!

Đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật hoạt hình, truyện tranh theo quy định năm 2021

Đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật hoạt hình, truyện tranh theo quy định năm 2021

1. Ai là người có quyền đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật?

Hình ảnh nhân vật là sản phẩm sáng tạo được thể hiện dưới nhiều hình thức và lưu hành trên nhiều kênh giải trí như: truyện; phim hoạt hình,game giải trí w88… Theo quy định tại Điều 13 Luật Sở hữu trí tuệ : Các tổ chức, cá nhân Việt Nam; các cá nhân tổ chức nước ngoài có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả là người trực tiếp sáng tạo ra hình ảnh nhân vật và chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định.

  • Tác giả đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật là một cá nhân hoặc một nhóm gồm các cá nhân trực tiếp sáng tạo nên hình ảnh nhân vật.
  • Chủ sở hữu quyền tác giả là cá nhân hoặc tổ chức nắm giữ một, một số hoặc toàn bộ quyền tài sản đối với tác phẩm. Chủ sở hữu quyền tác giả đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật cũng có thể là chính tác giả hoặc người được thừa kế; người được chuyển giao quyền …

Tác giả hoặc chủ sở hữu có thể một trong hai là người đi đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật hoặc có những trường hợp, cả hai cùng nhau đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật. Trong mọi trường hợp nộp hồ sơ, các cá nhân tổ chức đi nộp cần lưu ý phải có đầy đủ hồ sơ và văn bản cam kết, kết tuyên bố của tác giả và chủ sở hữu. Vấn đề này, Mazlaw sẽ hướng dẫn chi tiết trong phần tiếp theo.

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký thương hiệu quán ăn nhà hàng!

Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật

2. Hồ sơ đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật gồm những gì?

Để nộp hồ sơ đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật, tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả cần chuẩn bị những thông tin và tài liệu theo quy định sau đây:

  • Thông tin tác giả (họ tên; thông tin liên hệ; giấy tờ tùy thân: CMND, CCCD hoặc hộ chiếu….)
  • Thông tin chủ sở hữu (trường hợp là cá nhân: cần chuẩn bị CMND còn trường hợp là tổ chức cần chuẩn bị: ĐKKD; Quyết định thành lập…)
  • Bản sao tác phẩm dự định đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật. (02 bản)
  • Tờ khai đăng ký bằng tiếng việt và điền đầy đủ thông tin theo hướng dẫn.
  • Văn bản hoặc các tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật.
  • Văn bản đồng ý của tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả
  • Giấy ủy quyền nếu người nộp hồ sơ là người được ủy quyền
  • Giấy giới thiệu trường hợp tổ chức, đơn vị cử cá nhân đến thực hiện hồ sơ thủ tục đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật.

Lưu ý: Các giấy tờ, tài liệu phải được viết bằng tiếng việt. Trường hợp là văn bản tiếng nước ngoài cần phải dịch thuật sang tiếng việt và có công chứng/chứng thực.

Trong trường hợp, tác giả hoặc chủ sở hữu quyền tác giả thực hiện thủ tục thông qua đơn vị đại diện Mazlaw. Chúng tôi sẽ hỗ trợ soạn thảo và chuẩn bị các tài liệu theo quy định. Cá nhân, tổ chức đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật chỉ cần cung cấp các thông tin về tác giả, chủ sở hữu và bản sao tác phẩm.

Xem thêm: Thủ tục đăng ký độc quyền nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ!

3. Thời gian và chi phí đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật

Sau đây là hướng dẫn chi tiết về thời gian và chi phí tiến hành thủ tục đăng ký bản, quyền tác giả hình ảnh nhân vật theo quy định hiện hành.

Thời gian đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật là bao lâu?

  • Trường hợp đăng ký mới: Hiện nay, theo quy định, thời gian cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả khi đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật là 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp từ chối, cơ quan tiếp nhận hồ sơ phải có thông báo trả lời bằng văn bản cho người nộp hồ sơ.
  • Các trường hợp cấp đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận quyền tác giả cũng tương ứng thời gian nộp hồ sơ mới. Trong trường hợp tác giả, chủ sở hữu có phát sinh thủ tục hoặc hồ sơ chưa hợp lệ, thời gian có thể được điều chỉnh.

Tuy nhiên, thực tế hiện nay số lượng hồ sơ đăng ký bản quyền ngày một nhiều. Đồng thời, trong quá trình nộp hồ sơ, đa phần người đi nộp chưa chuẩn bị hồ sơ đầy đủ hoặc đúng theo quy định dẫn đến thời gian cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan được kéo dài hơn rất nhiều lần so với quy định. Điều này đã ảnh hưởng không hề nhỏ tới thời gian, công sức và chi phí của người đi nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả nói chung và người đi nộp hồ sơ đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật nói riêng.

Xem thêm: Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì theo quy định?

Chi phí đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật là bao nhiêu?

Thông tư 211/2016/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành năm 2016 đã quy định cụ thể về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan. Trong đó, chi phí đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật cũng được quy định cụ thể. Để biết chính xác từng hạng mục phí và lệ phí, cá nhân tổ chức có thể tham khảo tại thông tư.

Trường hợp đăng ký thông qua đại diện Mazlaw, chi phí sẽ được chúng tôi báo giá chi tiết theo từng hạng mục. Mức phí đăng ký phụ thuộc vào số lượng hình ảnh nhân vật đăng ký bản quyền.

Xem thêm: Cách tính phí và phân loại nhóm đăng ký độc quyền nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ!

Xem thêm: Thủ tục gia hạn giấy chứng nhận nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam!

4. Dịch vụ đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật tại Mazlaw

  • Đối với thủ tục đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật, các cá nhân hoặc tổ chức có thể trực tiếp tiến hành tại Cục bản quyền tác giả theo thông tin hướng dẫn. Mặt khác, để tiết kiệm thời gian và công sức, tác giả hoặc chủ sở hữu có thể ủy quyền cho đơn vị đại diện.
  • Mazlaw là đơn vị đại diện được cấp phép bởi Cục bản quyền tác giả. Trong nhiều năm qua, chúng tôi tự hào là đơn vị đại diện cho hơn 1000 tác giả, chủ sở hữu tiến hành các thủ tục về đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan nói chung. Đặc biệt là đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật. Với đội ngũ chuyên viên tư vấn và luật sư nhiều kinh nghiệm, Mazlaw luôn hỗ trợ tư vấn và cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác về quyền lợi của tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả khi đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật. Trong quá trình thực hiện thủ tục, chúng tôi luôn cam kết và đảm bảo chính xác về thời gian cấp Giấy chứng nhận và tỉ lệ cấp một cách tối đa.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để tiến hành thủ tục đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật! 

Cụ thể, khi ủy quyền đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật qua đơn vị Mazlaw, bạn sẽ được:

  • Tư vấn các kiến thức liên quan đến sở hữu trí tuệ, bản quyền hình ảnh.
  • Tư vấn về quyền lợi của tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả sau khi được cấp Giấy chứng nhận.
  • Thay mặt khách hàng chuẩn bị các thông tin, tài liệu theo quy định
  • Đại diện khách hàng tiến hành nộp hồ sơ, theo dõi hồ sơ và trả lời Cục bản quyền trong trường hợp có vướng mắc
  • Nhận giấy chứng nhận và bàn giao cho khách hàng theo đúng cam kết

Quý khách có thể tham khảo một số hướng dẫn và dịch vụ tại Mazlaw:

 

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 32 Trung bình: 5]
Hướng dẫn đăng ký mã số mã vạch online

Thời gian qua, Trung tâm mã số mã vạch quốc gia đã không ngừng nâng cấp và cho ra mắt hệ thống kê khai mã số mã vạch sản phẩm. Điều này tạo điều kiện quản lý trong thủ tục đăng ký mã số mã vạch. Tuy nhiên, hệ thống mới cũng gây không ít khó khăn và vướng mắc trong quá trình kê khai lấy mã sản phẩm. Nhằm hỗ trợ các đơn vị, tổ chức trong quá trình kê khai, Mazlaw sẽ hướng dẫn chi tiết các bước kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC năm 2021.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để đăng ký dịch vụ hỗ trợ kê khai mã số mã vạch sản phẩm!

Các bước kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC năm 2021

Các bước kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC năm 2021

1. Đăng nhập tài khoản kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC

Tài khoản kê khai mã số mã vạch bao gồm: 

Sau khi nộp hồ sơ đăng ký mã số mã vạch hợp lệ, đơn vị sẽ được cấp một tài khoản riêng để truy cập trên hệ thống VNPC. Thông tin tài khoản sẽ bao gồm:

  • Tên tài khoản
  • Mật khẩu đăng nhập

Các bước đăng nhập tài khoản kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC như sau:

  • Bước 1: Truy cập link: https://vnpc.gs1.gov.vn/ 

  • Bước 2: Kích chuột vào biểu tượng đăng nhập phía trên góc phải màn hình

  • Bước 3: Điền thông tin tài khoản và mật khẩu đã được cấp.

Đăng nhập tài khoản kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC

Đăng nhập tài khoản kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC

Trường hợp chưa có tài khoản hệ thống VNPC và các hệ thống liên quan đến giải trí ,game ,đơn vị vui lòng liên hệ ngay Mazlaw , nhà cái uy tín để được hỗ trợ đăng ký tài khoản, tư vấn, hồ sơ , cấp tài khoản với Trung tâm mã số mã vạch sản phẩm.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được tư vấn về hồ sơ đăng ký mã số mã vạch sản phẩm!

2. Hướng dẫn kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC

Lưu ý: Khi kê khai mã số mã vạch sản phẩm, đơn vị cần thực hiện từng bước theo hướng dẫn để tránh bị nhầm lẫn hoặc bỏ sót thông tin cần kê khai. Các bước kê khai mã số mã vạch sản phẩm bao gồm:

Bước 1: Lựa chọn mục “Quản trị doanh nghiệp” 

Khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ hiển thị giao diện giống trang chủ của VNPC và kèm thông tin tên đơn vị ở góc phải màn hình. Đơn vị click chuột vào mũi tên bên cạnh tên đơn vị và lựa chọn mục “Quản trị doanh nghiệp”.

Đơn vị có thể xem hướng dẫn minh họa bên dưới:

Các bước kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC

Các bước kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC

Tại mục “Phân hệ quản trị doanh nghiệp”, đơn vị có thể kiểm tra các thông tin: Tên, địa chỉ và liên hệ của doanh nghiệp, tổ chức tại mục “Thông tin tài khoản”. Trường hợp các thông tin trên có thay đổi hoặc không khớp với Giấy phép Đăng ký kinh doanh, đơn vị cần thực hiện thủ tục cập nhật thông tin.

Bước 2: Lựa chọn mục “Sản phẩm” trong danh mục “Phân hệ quản trị doanh nghiệp”

Mục “Phân hệ quản trị doanh nghiệp” được chia nhỏ thành các danh mục:

  • Thông tin tài khoản
  • Sản phẩm
  • Tạo mã vạch
  • Kê khai UDI
  • Chứng nhận bảo hiểm
  • Kho mã

Tại bước này, đơn vị cần kê khai lấy mã sản phẩm vui lòng lựa chọn mục “Sản phẩm”, sau đó chọn mục “Thêm mới”.

Thêm mới sản phẩm trên hệ thống VNPC

Bước 3: Thêm mới sản phẩm

Khi thêm mới sản phẩm, đơn vị thực hiện đầy đủ các trường thông tin được hiển thị trên hệ thống giao diện.

  • Lựa chọn hình ảnh đại diện cho sản phẩm
  • Phân loại sản phẩm theo danh mục phù hợp với đặc điểm, công dụng của sản phẩm
  • Điền tên sản phẩm và mô tả ngắn gọn về đặc tính của sản phẩm
  • Các trường thông tin: Tổng quát; Thông tin chung; Thông tin bổ sung; Thông tin xác nhận….

Một số lưu ý trong quá trình kê khai mã số mã vạch sản phẩm:

  • Kê khai đầy đủ và chính xác thông tin từng sản phẩm, không kê khai sai lệch thông tin thực tế của sản phẩm
  • Các trường kê khai thông tin có dấu (*), đơn vị bắt buộc phải kê khai, không được bỏ trống
  • Sau mỗi trường kê khai, đơn vị cần nhấn nút “Lưu” để đảm bảo thông tin được lưu trên hệ thống

Kê khai mã số mã vạch sản phẩm

Bước 4: Phát hành và công bố sau khi kê khai mã số mã vạch sản phẩm

Bước cuối cùng sau khi thêm mới mỗi sản phẩm, đơn vị cần tích vào mục “Phát hành” và “Công bố” bên cạnh danh mục sản phẩm.

Phát hành và công bố sau khi kê khai mã số mã vạch sản phẩm

Xem thêm: Hướng dẫn cách tra cứu nhãn hiệu online xem có bị trùng hay không?

Xem thêm: Cách đăng ký bản quyền nhân vật truyện, nhân vật hoạt hình theo quy định mới nhất!

3. Dịch vụ kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC tại Mazlaw

Vì nhiều lý do khác nhau trong quá trình quản lý tài khoản mã số mã vạch như: Thiếu nhân sự, không có thời gian quản lý, chưa có kinh nghiệm kê khai nên các đơn vị thường gặp khó khăn trong quá trình lấy mã cho các sản phẩm. Hiểu được những vướng mắc trên, Mazlaw luôn sẵn sàng hỗ trợ các đơn vị kê khai mã số mã vạch sản phẩm trên hệ thống VNPC.

Khi tiếp nhận thông tin và yêu cầu dịch vụ kê khai của đơn vị, chuyên viên kỹ thuật của Mazlaw sẽ nhanh chóng truy cập và thêm mới sản phẩm để bàn giao cho đơn vị trong thời gian ngắn nhất với đầy đủ thông tin kê khai chính xác và hợp lệ.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để đăng ký dịch vụ kê khai mã số mã vạch sản phẩm!

Bên cạnh dịch vụ kê khai lấy mã cho sản phẩm, trong nhiều năm qua, Mazlaw còn hỗ trợ và cung cấp dịch vụ đăng ký mã số mã vạch từ A đến Z cho các đơn vị trên cả nước.

  • Tư vấn chuyên môn về mã số mã vạch
  • Thực hiện hồ sơ, thủ tục đăng ký cấp tài khoản mã số mã vạch
  • Kê khai mã số mã vạch sản phẩm
  • Hướng dẫn quét check sản phẩm bằng ứng dụng Scan&check
  • Hướng dẫn các thủ tục để lưu hành sản phẩm trên thị trường: Đăng ký độc quyền nhãn hiệu; Đăng ký bản quyền logo, bao bì sản phẩm

Xem thêm: Hướng dẫn hồ sơ và thủ tục đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền theo quy định mới nhất!

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục gia hạn nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam!

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 14 Trung bình: 5]
Hướng dẫn cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền theo quy định năm 2021

Cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền là các bước tiến hành thủ tục tại cơ quan nhà nước ghi nhận quyền sở hữu cho các nhân, tổ chức. Ở đây, cơ quan nhà nước cụ thể là: Cục sở hữu trí tuệ và Cục bản quyền tác giả. Như vậy, làm thế nào để tiến hành thủ tục đăng ký nhãn hiệu logo tại hai cơ quan trên? Dưới đây, Mazlaw sẽ hướng dẫn cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền theo quy định mới nhất năm 2021.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được tư vấn về thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu logo!

Hướng dẫn cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền theo quy định năm 2021

Hướng dẫn cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền theo quy định năm 2021

1. Cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền tại Cục sở hữu trí tuệ

Theo quy định, nhãn hiệu logo là các dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình ảnh, hình vẽ hoặc sự kết hợp của các yếu tố đó được thể hiện bằng một hoặc nhiều màu sắc. Nhãn hiệu hay logo dùng để phân biệt sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của các cá nhân, tổ chức khác nhau. Như vậy, cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền tại Cục sở hữu trí tuệ là thủ tục mà Cục sở hữu trí tuệ sẽ thẩm định và ghi nhận quyền sở hữu nhãn hiệu cho các cá nhân, tổ chức theo từng lĩnh vực, sản phẩm/dịch vụ mà họ đăng ký.

Xem thêm: Các kiểm tra tra cứu nhãn hiệu logo xem có bị trùng hay không?

Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền gồm những gì?

  • 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu theo mẫu 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
  • 05 mẫu nhãn hiệu (kích thước không quá 8cm*8cm, chất lượng rõ nét)
  • Biên lai đóng phí, lệ phí
  • Các tài liệu khác tùy trường hợp cụ thể: Giấy ủy quyền; Quy chế sử dụng nhãn hiệu; Bản đồ khu vực địa lý; Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn…

Thời gian đăng ký, thẩm định nhãn hiệu tại Cục Sở hữu trí tuệ là bao lâu?

Theo quy định, một đơn đăng ký nhãn hiệu gồm 3 giai đoạn thẩm định như sau:

  • Thẩm định hình thức đơn và các tài liệu đi kèm: 01 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn. Bạn lưu ý: Quyết định hợp lệ về hình thức chỉ là bước đầu tiên Cục ghi nhận về hình thức, thành phần hồ sơ, cách phân loại nhóm ngành của bạn là hợp lệ. Đây không phải là quyết định cuối cùng đối với hồ sơ đăng ký nhãn hiệu.
  • Công bố đơn: thời hạn công bố đơn là 02 tháng kể từ ngày có quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
  • Thẩm định nội dung: sau không quá 09 tháng kể từ ngày công bố đơn, Cục sẽ có thông báo về thẩm định nội dung. Theo đó, nhãn hiệu của bạn đáp ứng đầy đủ yêu cầu sẽ nhận được thông báo cấp. Trường hợp ngược lại, Cục sẽ có văn bản thông báo từ chối đối với nhãn hiệu của bạn.

Tổng thời gian đăng ký nhãn hiệu theo quy định của luật sẽ là: 12 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn. Tuy nhiên, trên thực tế, thời gian đăng ký và thẩm định nhãn hiệu logo độc quyền kéo dài hơn rất nhiều. Hiện tại, các đơn sẽ được thẩm định lần lượt theo số đơn đã nộp.

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam!

Đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền tại Cục sở hữu trí tuệ hết bao nhiêu tiền?

Chi phí bao gồm phí và lệ phí đăng ký nhãn hiệu được quy định chi tiết tại Thông tư 263/2016/TT-BTC của Bộ tài chính. Theo đó, các chi phí sẽ phụ thuộc vào cách đăng ký nhãn hiệu logo mà bạn lựa chọn. Cụ thể là số lượng sản phẩm, số nhóm sản phẩm/dịch vụ và số lượng nhãn hiệu mà đơn vị bạn đăng ký. Dưới đây là nức phí tối thiểu khi nộp đơn nhãn hiệu tại Cục.

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
  • Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
  • Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký nhãn hiệu online!

2. Cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền tại Cục bản quyền tác giả

Thủ tục đăng ký logo, bao bì sản phẩm độc quyền tại Cục bản quyền có thể còn khá mới mẻ với nhiều cá nhân, tổ chức. Tuy nhiên, trên thực tế, thủ tục này đã được ghi nhận tại Luật sở hữu trí tuệ và nhiều văn bản liên quan. Đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền hay hình ảnh thiết kế của bao bì, sản phẩm tại Cục bản quyền được gọi là thủ tục đăng ký quyền tác giả. Theo đó, cục bản quyền sẽ ghi nhận thông tin tác giả và chủ sở hữu cho từng đối tượng cụ thể khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký.

Hướng dẫn cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền tại Cục bản quyền

Hồ sơ đăng ký logo, bao bì sản phẩm độc quyền tại Cục bản quyền gồm những gì?

  • Tờ khai đăng ký quyền tác giả theo mẫu
  • 02 mẫu logo hoặc mẫu hình ảnh đăng ký (rõ nét, chất lượng)
  • Giấy cam đoan hoặc bản tuyên bố về tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả
  • CMND tác giả, CMND hoặc Giấy phép kinh doanh … chủ sở hữu (Bản sao)
  • Các tài liêu khác tùy từng trường hợp cụ thể

Thời gian đăng ký quyền tác giả logo tại Cục bản quyền là bao lâu? Chi phí là bao nhiêu?

Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký, Cục bản quyền sẽ có thông báo về kết quả đăng ký đối với hồ sơ của bạn. Trường hợp được cấp, bạn sẽ nhận Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả và đóng phí. Hiện tại, bạn có thể nhận kết quả và đóng phí theo đường chuyển phát hoặc nhận trực tiếp tại Phòng đăng ký của Cục. Trường hợp hồ sơ của bạn bị từ chối, sau 15 ngày làm việc, Cục cũng sẽ có thông báo để bạn bổ sung, chỉnh sửa hoặc rút hồ sơ.

Về chi phí tiến hành hồ sơ sẽ phụ thuộc vào đối tượng đăng ký trong hồ sơ bạn nộp. Bạn có thể xem hướng dẫn cụ thể đối với từng đối tượng tại Thông tư số: 211/2016/TT-BTC.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được tư vấn cụ thể về đối tượng và hồ sơ đăng ký logo tại Cục bản quyền.

3. Cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền thông qua dịch vụ tại Mazlaw

Hiện nay, Cục sở hữu trí tuệ và Cục bản quyền đều cho phép bạn tiến hành nộp đơn trực tiếp hoặc thông qua đơn vị tư vấn dịch vụ để hoàn thiện hồ sơ.

Trường hợp tiến hành trực tiếp, bạn liên hệ với hai cơ quan trên để chuẩn bị, nộp hồ sơ, đóng phí, theo dõi và trả lời công văn… Các giai đoạn trên có thể sẽ mất rất nhiều công sức, thời gian và chi phí của bạn. Thậm chí, có nhiều trường hợp, bạn phải chấp nhận kết quả xấu nhất sau thời gian đợi chờ: Hồ sơ bị từ chối. Trong những trường hợp trên, bạn có thể lựa chọn: cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền thông qua dịch vụ tại Mazlaw.

Cách đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền khi sử dụng dịch vụ tại Mazlaw

Để đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền tại Mazlaw: Bạn có thể liên hệ ngay với đội ngũ chuyên viên, luật sư của chúng tôi qua hotline hoặc email tại mục liên hệ ngay hôm nay để được hưởng các dịch vụ dưới đây:

  • Tư vấn, đánh giá lựa chọn tên nhãn hiệu,
  • Thiết kế hình ảnh logo, nhãn hiệu, nhận diện thương hiệu, bao bì sản phẩm
  • Tra cứu, đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu. Đưa ra phương án tư vấn tối ưu trước khi nộp hồ sơ đăng ký
  • Dịch vụ soạn thảo hồ sơ, tiến hành thủ tục đăng ký nhãn hiệu logo độc quyền
  • Soạn thảo công văn trả lời thẩm định hình thức, thẩm định nội dung
  • Tư vấn và đại diện khách hàng xử lý vi phạm nhãn hiệu, phản đối cấp.
  • Tư vấn và đại diện khách hàng thực hiện thủ tục sửa đơn, sửa đổi giấy chứng nhận
  • Tư vấn và đại diện khách hàng thực hiện thủ tục chuyển nhượng đơn, chuyển nhượng giấy chứng nhận, lixang…

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để liên hệ sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu logo tại Mazlaw.

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 2 Trung bình: 5]
Hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam

Đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam là thủ tục hành chính được tiến hành bởi Cục sở hữu trí tuệ. Theo đó, nhãn hiệu đăng ký trên cơ sở thẩm định hình thức và nội dung để được ghi nhận quyền sở hữu. Như vậy, thủ tục đăng ký nhãn hiệu có mất phí không? Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cần chuẩn bị gì? Dưới đây, Mazlaw sẽ hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam một cách chi tiết và dễ hiểu nhất.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được tư vấn chi tiết về hồ sơ đăng ký nhãn hiệu!

Hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam

Hướng dẫn thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam

1. Hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền gồm những gì?

Theo quy định, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền bao gồm:

Trường hợp là đơ đăng ký nhãn hiệu đôc quyền thông thường, bạn cần chuẩn bị các tài liệu bắt buộc sau đây:

  • 02 Tờ khai đăng ký nhãn hiệu được đánh máy, theo mẫu 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN
  • 05 Mẫu nhãn hiệu đi kèm (Lưu ý: Mẫu nhãn hiệu phải giống hệt về màu sắc và kích thước như mẫu nhãn trên tờ khai).
  • Chứng từ nộp phí, lệ phí

Xem thêm: 5 Cách tra cứu nhanh xem nhãn hiệu đã có ai đăng ký?

Trường hợp, đăng ký nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cần bổ sung:

  • Quy chế sử dụng nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận
  • Bản thuyết minh về tính chất, chất lượng đặc trưng (hoặc đặc thù) của sản phẩm mang nhãn hiệu đăng ký
  • Nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu nhãn hiệu chứng nhận nguồn gốc địa lý của sản phẩm, hoặc nhãn hiệu chứa địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương, bạn cần bổ sung bản đồ khu vực địa lý trong hồ sơ đăng ký.
  • Văn bản của chính quyền địa phương (Ví dụ: UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cho phép đơn vị được sử dụng địa danh hoặc dấu hiệu chỉ nguồn gốc địa lý của đặc sản địa phương để đăng ký nhãn hiệu (nếu nhãn hiệu đăng ký là nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận).

Trong một số trường hợp khác, bạn cần chuẩn bị các tài liệu theo yêu cầu: 

  • Giấy ủy quyền
  • Tài liệu xác nhận quyền đăng ký
  • Tài liệu xác nhận quyền thụ hưởng
  • Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên

Một số lưu ý, yêu cầu đối với hồ sơ, thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền

  • Đơn nhãn hiệu phải được đánh máy và phải được làm bằng tiếng việt. Đối với các tài liệu khác đi kèm bằng ngôn ngữ khác thì phải được dịch ra tiếng việt.
  • Mẫu nhãn hiệu cần in rõ nét, chất lượng cao, đảm bảo kích thước tối đa 8cm*8cm
  • Phần mô tả cần làm rõ các yếu tố cấu thành nhãn hiệu, ngôn ngữ ngắn gọn, dễ hiểu. Trường hợp, mẫu nhãn có chứa tiếng nước ngoài cần phải mô tả phiên âm và nghĩa tiếng việt.
  • Danh mục hàng hóa/sản phẩm cần được phân loại cụ thể và chính xác theo Bảng Phân Loại Nice.
  • Mỗi đơn chỉ nộp đăng ký cho 1 nhãn hiệu.

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền online!

2. Chi phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam là bao nhiêu?

Căn cứ Thông tư 263/2016/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 14/11/2016 quy định về mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp. Mức phí đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam hiện nay như sau:

  • Lệ phí nộp đơn: 150.000VNĐ
  • Phí công bố đơn: 120.000VNĐ
  • Phí tra cứu phục vụ TĐND: 180.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí tra cứu cho sản phẩm, dịch vụ thứ 7 trở đi: 30.000VNĐ/01 sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung: 550.000VNĐ/01 nhóm sản phẩm, dịch vụ
  • Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi: 120.000VNĐ/01 sản phầm, dịch vụ.

Như vậy, có thể nhận thấy ngay: Chi phí đăng ký nhãn hiệu, cụ thể là phí tra cứu, phí thẩm định nội dung sẽ phụ thuộc vào số nhóm, số sản phẩm/dịch vụ trong đơn đăng ký nhãn hiệu bạn nộp. Trong đó, các chi phí: lệ phí nộp đơn, lệ phí công bố đơn là các chi phí cố định trên 1 hồ sơ.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được hướng dẫn tính phí đăng ký nhãn hiệu tại Việt Nam!

3. Thời gian thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam là bao lâu?

Theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ và các văn bản hướng dẫn đi kèm: 

Tính từ thời điểm đơn của bạn được Cục sở hữu trí tuệ tiếp nhận (trực tiếp; trực tuyến hoặc theo đường bưu điện), đơn gồm 3 giai đoạn:

  • Giai đoạn 1: Thẩm định hình thức của đơn nhãn hiệu và các tài liệu đi kèm: 01 tháng
  • Giai đoạn 2: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền : trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ về hình thức.
  • Giai đoạn 3: Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn.

Thời gian thẩm định đơn trên thực tế:

Hiện nay, với lượng đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam, bao gồm: đơn trong nước và các đơn quốc tế xin ghi nhận tại Việt Nam ngày một tăng. Do đó, thời gian thẩm định và xử lý đơn ít nhiều bị ảnh hưởng và kéo dài hơn so với quy định. Ngoài ra, chưa kể đến, đơn nhãn hiệu của bạn trong quá trình đăng ký có vướng mắc về hình thức hoặc thẩm định nội dung, việc này cũng sẽ ảnh hưởng tới thời gian thẩm định đơn nhãn hiệu.

Theo kinh nghiệm thực tế trong quá trình nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cho nhiều cá nhân, tổ chức, Mazlaw nhận thấy: Thời điểm này, các đơn đăng ký hiệu không có thời hạn thẩm định cụ thể. Thông thường sẽ được thẩm định theo số đơn và theo phòng ban thẩm định nhãn hiệu.

Xem thêm: Tại sao cần đăng ký bảo hộ tên sản phẩm hàng hóa?

4. Nộp đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam bằng cách nào?

Cách thứ nhất: Chủ đơn nộp đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền trực tiếp đến Cục sở hữu trí tuệ

Nếu bạn là cá nhân, tổ chức tại Việt Nam, bạn có thể chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền đến Cục sở hữu trí tuệ. Hiện nay, Cục sở hữu trí tuệ đã tiếp nhận đơn qua nhiều hình thức, tạo điều kiện cho chủ đơn:

Trường hợp nộp đơn trực tiếp, bạn cần lưu ý chuẩn bị đẩy đủ về hồ sơ theo quy định bắt buộc, việc phân loại các nhóm sản phẩm/dịch vụ cần chính xác. Đồng thời đảm bảo phí và lệ phí được đóng theo quy định. Bời lẽ, bất kỳ một sai sót nào trong quá trình tiến hành cũng sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến thời gian thẩm định kéo dài, công sức đi lại nhiều lần và chi phí điều chỉnh, trả lời, bổ sung hồ sơ cho từng lần.

Điều đặc biệt, trước khi tiến hành thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền, bạn nên tiến hành kiểm tra và đánh giá trước khả năng bảo hộ nhãn hiệu của mình.

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết hồ sơ và thủ tục đăng ký bản quyền nhân vật hoạt hình!

Cách thứ hai: Sử dụng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Mazlaw

Với đội ngũ chuyên viên và luật sư chuyên sâu về sở hữu trí tuệ, chúng tôi tự tin cung cấp đến khách hàng dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền một cách chuyên nghiệp và hiệu quả nhất. Trong nhiều năm qua, Mazlaw đã hỗ trợ hàng nghìn khách hàng tiến hành nộp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu độc quyền thành công tại Việt Nam.

Tại Mazlaw, chúng tôi luôn cam kết hỗ trợ xử lý và hướng dẫn, tư vấn khách hàng phương án đăng ký tối ưu nhằm đảm bảo tỉ lệ được cấp văn bằng một cách nhanh nhất. Từ đó, giúp khách hàng của mình tiết kiệm được chi phí, công sức và thời gian trong quá trình nộp hồ sơ, thẩm định đơn đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam.

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Mazlaw

Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Mazlaw

Mazlaw cung cấp một số dịch vụ liên quan đến thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam như sau:

  • Tư vấn, đánh giá lựa chọn tên nhãn hiệu,
  • Thiết kế hình ảnh logo, nhãn hiệu, nhận diện thương hiệu, bao bì sản phẩm
  • Tra cứu, đánh giá khả năng bảo hộ của nhãn hiệu. Đưa ra phương án tư vấn tối ưu trước khi nộp hồ sơ đăng ký
  • Dịch vụ soạn thảo hồ sơ, tiến hành thủ tục đăng ký từ A đến Z
  • Soạn thảo công văn trả lời thẩm định hình thức, thẩm định nội dung
  • Tư vấn và đại diện khách hàng xử lý vi phạm nhãn hiệu, phản đối cấp.
  • Tư vấn và đại diện khách hàng thực hiện thủ tục sửa đơn, sửa đổi giấy chứng nhận
  • Tư vấn và đại diện khách hàng thực hiện thủ tục chuyển nhượng đơn, chuyển nhượng giấy chứng nhận, lixang…

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được hỗ trợ về thủ tục đăng ký nhãn hiệu độc quyền tại Việt Nam!

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 1 Trung bình: 5]