Hướng dẫn soạn thảo công văn trả lời Cục sở hữu trí tuệ trong đăng ký nhãn hiệu!

Công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ là văn bản được người nộp đơn gửi/phúc đáp cục sở hữu trí tuệ trong quá trình đăng ký nhãn hiệu với nhiều mục đích và lý do khác nhau. Dưới đây, Mazlaw sẽ hướng dẫn chủ đơn cách soạn thảo mẫu công văn phúc đáp cục sở hữu trí tuệ một cách khoa học và đáp ứng yêu cầu.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư hướng dẫn các bước trả lời công văn cục sở hữu trí tuệ!

Công văn trả lời Cục sở hữu trí tuệ trong đăng ký nhãn hiệu!

Công văn trả lời Cục sở hữu trí tuệ trong đăng ký nhãn hiệu!

1. Các trường hợp cần soạn thảo công văn trả lời Cục sở hữu trí tuệ

i. Công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ trường hợp nhận Thông báo thẩm định hình thức

Trong vòng 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận đơn đăng ký nhãn hiệu, Cục sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, Cục sẽ gửi thông báo dự định từ chối đơn do không hợp lệ hình thức hoặc cố thiếu sót trong đơn đăng ký.

Các trường hợp chủ đơn nhận được thông báo dự định từ chối về hình thức:

  • Đơn nhãn hiệu thiếu các tài liệu đi kèm: Giấy ủy quyền; Tài liệu xác nhận quyền nộp đơn; Tài liệu xác nhận quyền ưu tiên…
  • Đơn hoặc các tài liệu đi kèm bị rách, mờ nhòe hoặc không đáp ứng các điều kiện form mẫu, ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ.
  • Thông tin chủ đơn chưa chính xác hoặc chưa đầy đủ.
  • Mẫu nhãn hiệu chưa đáp ứng điều kiện hoặc phần mô tả nhãn hiệu chưa rõ ràng, chi tiết.
  • Danh mục sản phẩm chưa được phân loại chính xác theo Bảng phân loại Nice.
  • Chủ đơn chưa đóng đủ phí và lệ phí.

Trong các trường hợp trên, người nộp đơn có thời hạn 02 tháng để nộp công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ. Đồng thời bổ sung, sửa chữa các thiếu sót trong thông báo của Cục sở hữu trí tuệ. Trường hợp người nộp đơn không sửa chữa, bổ sung thiếu sót hoặc nội dung công văn gửi cục sở hữu không đạt hoặc không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng thì Cục sở hữu trí tuệ sẽ chính thức từ chối chấp nhận đơn.

Xem thêm: Đăng ký thương hiệu cần giấy tờ gì theo quy định luật sở hữu trí tuệ?

ii. Công văn phúc đáp cục sở hữu trí tuệ trường hợp nhận Thông báo thẩm định nội dung nhãn hiệu

Sau 9 tháng kể từ ngày công bố đơn, Cục sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo thẩm định nội dung. Trường hợp đơn có thông báo cấp văn bằng sẽ là một thuận lợi, thành công đối với người nộp đơn. Tuy nhiên, trong rất nhiều trường hợp, chủ đơn sẽ nhận được thông báo từ chối về nội dung do nhãn hiệu không đáp ứng tiêu chuẩn bảo hộ. Lúc này, người nộp đơn có quyền từ bỏ nhãn hiệu hoặc đưa ra phương án theo đuổi nhãn hiệu bằng cách gửi công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ.

Đơn nhãn hiệu sẽ bị từ chối với các trường hợp sau đây:

  • Toàn bộ nhãn hiệu và sản phẩm/dịch vụ do trùng hoặc tương tự/gây nhầm lẫn với đối chứng
  • Một phần nhãn hiệu hoặc một số sản phẩm/dịch vụ bị trùng hoặc tưng tự/gây nhầm lẫn với đối chứng
  • Nhãn hiệu đăng ký là dấu hiệu không được bảo hộ với danh nghĩa là nhãn hiệu
  • Các trường hợp khác …

Khi nhận được thông báo kết quả thẩm định nội dung, người nộp đơn có quyền gửi công văn phúc đáp cục sở hữu trí tuệ trong thời hạn 3 tháng. Trong trường hợp này đòi hỏi người nộp đơn cần nắm rõ quy định pháp luật và có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực đăng ký, thẩm định nhãn hiệu để đưa ra phương án phản biện một cách thuyết phúc và đạt hiệu quả cao.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu tại Cục sở hữu trí tuệ

iii. Công văn gửi cục sở hữu trí tuệ trong các trường hợp khác

Trong toàn bộ quá trình nộp đơn đăng ký nhãn hiệu hoặc giai đoạn sau cấp văn bằng, chủ đơn hoặc chủ sở hữu nếu có ý kiến cần bổ sung, sửa đổi, tách đơn hoặc các vấn đề liên quan đến văn bằng: sửa đổi giấy chứng nhận; cấp lại giấy chứng nhận, đều có thể làm công văn gửi cục sở hữu trí tuệ kèm hồ sơ theo quy định từng trường hợp.

Đối với chủ thể thứ ba (không phải là chủ đơn/chủ sở hữu văn bằng bảo hộ) cũng có thể làm công văn gửi Cục sở hữu trí tuệ trong trường hợp thấy quyền lợi của mình bị ảnh hưởng: phản đối đơn; xin hủy văn bằng/chấm dứt hiệu lực của văn bằng bảo hộ…

Xem thêm: Hướng dẫn viết Thư khuyến cáo hành vi xâm phạm nhãn hiệu, thương hiệu!

2. Hướng dẫn soạn thảo công văn phúc đáp Cục sở hữu trí tuệ

Bước 1: Xác định thời hạn trả lời, phúc đáp công văn Cục sở hữu trí tuệ

Việc xác định thời hạn trả lời/phúc đáp cục sở hữu trí tuệ là vô cung cần thiết. Bời lẽ, việc nắm rõ thời hạn trả lời không chỉ giúp người nộp đơn/chủ sở hữu tránh việc quá hạn phản hồi mà còn có thời gian chuẩn bị hồ sơ, tài liệu và căn cứ nộp kèm công văn một cách đầy đủ, chính xác và đảm bảo quy định. Người nộp đơn cần lưu ý về thời hạn được quy định cụ thể trong Thông tư 16/2016/BKH-CN có hiệu lực từ ngày 15/01/2018 như sau:

  • Về thời gian nộp công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ khi nhận được thông báo về thẩm định hình thức là hai tháng.
  • Đối với thông báo thẩm định nội dung, người nộp đơn có thời hạn 90 ngày kể từ ngày ký thông báo để trả lời hoặc phản hồi cục sở hữu trí tuệ.

Bước 2: Xác định nội dung cần trả lời cục sở hữu trí tuệ

  • Công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ giai đoạn thẩm định hình thức

Công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ giai đoạn thẩm định hình thức khi có thông báo dự định từ chối đơn không hợp lệ, không đáp ứng về mặt hình thức. Vì vậy, khi nhận được thông báo của Cục, người nộp đơn cần xem xét và lưu ý ý kiến của cục trong thông báo để có phương án trả lời.

Trường hợp Cục sở hữu trí tuệ yêu cầu bổ sung các tài liệu do thiếu – sai sót hoặc không đảm bảm yêu cầu về hình thức thì người nộp đơn cần nêu rõ trong công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ về việc “bổ sung hoặc chỉnh sửa…”. Đồng thời nộp kèm tài liệu theo yêu cầu.

  • Công văn phúc đáp/ phản hồi ý kiến cục sở hữu trí tuệ giai đoạn thông báo thẩm định nội dung.

Trong phần thông báo thẩm định nội dung, mỗi trường hợp sẽ là những nội dung thông báo khác nhau. Do vậy, mỗi một chủ đơn có quyền lựa chọn việc đồng ý hoặc phản đối với ý kiến mà Cục đưa ra trong thông báo. Trường hợp đồng ý với ý kiến, nội dung công văn gửi cục sở hữu trí tuệ sẽ rất đơn giản và ngắn gọn. Tuy nhiên, trường hợp phản đối, người nộp đơn cần có ý kiến và căn cứ lập luận để phản biện, thuyết phục chuyên viên trong từng trường hợp.

  1. Trường hợp: Nhãn hiệu không có khả năng phân biệt, không đáp ứng điều kiện bảo hộ với danh nghĩa là nhãn hiệu
  2. Trường hợp: Nhãn hiệu mang tính mô tả sản phẩm, dịch vụ hoặc chất lượng của sản phẩm
  3. Trường hợp:Nhãn hiệu tương tự gây nhầm lẫn với một hoặc một số nhãn hiệu đã đăng ký trước đây cho cùng nhóm sản phẩm/dịch vụ (nhãn hiệu đối chứng)
  4. Các trường hợp khác theo từng đơn đăng ký nhãn hiệu.

Xem thêm: Cách kiểm tra nhãn hiệu xem đã có ai đăng ký hay chưa?

Bước 3: Soạn thảo mẫu công văn phúc đáp cục sở hữu trí tuệ

Công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ cần đảm bảo về hình thức và hiệu quả về mặt nội dung, người soạn thảo cần có bước chuẩn bị, lập dàn ý, tìm hiểu và tập hợp các căn cứ pháp lý, án lệ (tình huống tương tự). Trong phần này, Mazlaw sẽ hướng dẫn soạn thảo mẫu công văn gửi cục sở hữu trí tuệ theo quy chuẩn chung nhất.

Yêu cầu chung khi soạn thảo công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ:

  • Thống nhất nội dung, chủ đề của công văn. Mỗi công văn chỉ chứa đựng và tập trung một chủ đề, nêu rõ ràng và không lan man.
  • Viết ngắn gọn, súc tích, rõ ràng, ý tưởng phải sát với chủ đề.
  • Dùng ngôn ngữ lịch sự, nghiêm túc, có sức thuyết phục cao, hạn chế sử dụng ngôn ngữ địa phương.
  • Có thể thức, hình thức đúng quy định của Nghị định 30/2020/NĐ-CP của Chính phủ quy định thể thức văn bản hành chính.

Bố cục công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ

  • Quốc hiệu và Tiêu ngữ.
  • Tên cơ quan, tổ chức ban hành văn bản.
  • Số, ký hiệu của văn bản.
  • Địa danh và thời gian ban hành văn bản.

TÊN ĐƠN VỊ GỬI CÔNG VĂN

Số:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

************

Hà Nội, ngày    tháng     năm 20….

  • Tên loại và trích yếu nội dung văn bản., công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ
CÔNG VĂN

V/v: trả lời thông báo số     /SHTT về thẩm định hình thức/thẩm định nội dung/bổ sung tài liệu… cho đơn nhãn hiệu 4-2022-XXXX

  • Nội dung văn bản, nội dung công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ .
  • Chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền.
  • Dấu, chữ ký số của cơ quan, tổ chức
  • Nơi nhận.
Kính gửi: Cục sở hữu trí tuệ

Công ty …. – chủ đơn đăng ký nhãn hiệu số …..

Mở đầu: trả lời công văn số … ngày … / … / … của ……… về vấn đề…

Nội dung: tùy thuộc vào mục đích công văn là gì mà chủ đơn trình bày nội dung mang tính thống nhất và trọng tâm tại phần nội dung trên.

  • Công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ về thẩm đình hình thức: Người nộp đơn cần nêu rõ nội dung xin bổ sung, chỉnh sửa, đính chính….
  • Công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ khi có kết quả thẩm định nội dung: Người nộp đơn nêu rõ quan điểm đồng ý với kết quả hay phản đối ý kiến của Cục. Vì sao? Nêu căn cứ và ví dụ, phân tích cụ thể….
  • Công văn gửi cục sở hữu trí tuệ trong các trường hợp khác:

Kết thúc: Trên đây là nội dung phản hồi/ý kiến của đơn vị… Rất mong Quý Cục quan tâm/xem xét và có phản hồi trong thời gian sớm….

Trân trọng cảm ơn!

Nơi nhận:

  • Cục SHTT
  • Phòng hành chính
  • ….
Đại diện công ty

(ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)

  • Ngoài ra, văn bản có thể bổ sung thêm các thành phần khác như: Phụ lục; Dấu chỉ độ mật, mức độ khẩn, các chỉ dẫn về phạm vi lưu hành; Ký hiệu người soạn thảo văn bản và số lượng bản phát hành; Địa chỉ cơ quan, tổ chức; thư điện tử; trang thông tin điện tử; số điện thoại; số Fax.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục phản đối đơn đăng ký nhãn hiệu theo quy định mới nhất!

3. Dịch vụ soạn thảo công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ

Công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ không chỉ là văn bản hành chính mang tính chất thông báo thông thường. Trong nhiều tình huống, công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ mang tính phản hồi/phúc đáp/phản đối/thông báo các nội dung có ảnh hưởng trực tiếp quá trình thẩm định đơn nhãn hiệu cũng như kết quả thẩm định nhãn hiệu.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư hướng dẫn soạn thảo công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ!

Mazlaw – là đơn vị tư vấn và thực hiện dịch vụ sở hữu trí tuệ tại Việt Nam. Trong nhiều năm qua, đội ngũ luật sư cùng chuyên viên giàu kinh nghiệm của chúng tôi đã hỗ trợ rất nhiều khách hàng thành công trong soạn thảo công văn trả lời trả cục sở trí tuệ nhằm khắc phục thiếu sót của đơn hoặc phúc đáp ý kiến thẩm định nội dung đối với đơn nhãn hiệu.

Dịch vụ soạn thảo công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ tại Mazlaw

Dịch vụ soạn thảo công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ tại Mazlaw

Dịch vụ soạn thảo công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ tại Mazlaw không chỉ giúp khách hàng đảm bảo về mặt thời hạn trả lời, hình thức văn bản trả lời mà với mỗi khách hàng, với mỗi trường hợp cụ thể, luật sư sẽ trao đổi, làm việc với khách hàng. Đồng thời tìm hiểu nội dung thông báo, nghiên cứu quy định, căn cứ pháp lý để có phương án xây dựng công văn trả lời cục sở hữu trí tuệ phù hợp và hiệu quả nhất.

Xem thêm các dịch vụ khác tại Mazlaw:

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 12 Trung bình: 5]
Hướng đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại, mobile app

Đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại (mobile app) nhằm bảo vệ sự sáng tạo trí tuệ của những nhà phát triển ứng dụng, ngăn chặn những hành vi sao chép. Dưới đây, Mazlaw sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại, đăng ký bản quyền mobile app theo quy định mới nhất!

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký bản quyền, quyền tác giả!

Hướng đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại, mobile app

Hướng đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại, mobile app

1. Ai là người có quyền đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại?

Ứng dụng di động (tiếng anh: Mobile App) – là các chương trình phần mềm được tạo ra dành riêng cho các thiết bị di động: smartphone, tablet…

Theo quy định tại Điều 13 Luật Sở hữu trí tuệ: Các tổ chức, cá nhân Việt Nam; các cá nhân tổ chức nước ngoài có phần mềm, ứng dụng (app) được bảo hộ bản quyền – quyền tác giả là người trực tiếp sáng tạo ra ứng dụng đó hoặc là chủ sở hữu quyền tác giả theo quy định. Trong đó:

  • Tác giả đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại (Mobile App) có thể là một cá nhân hoặc một nhóm gồm các cá nhân trực tiếp sáng tạo nên sản phẩm ứng dụng đó.
  • Chủ sở hữu quyền tác giả là cá nhân hoặc tổ chức/đơn vị nắm giữ một/một số hoặc toàn bộ quyền tài sản đối với ứng dụng (app) đăng ký. Chủ sở hữu quyền tác giả đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại (moblie app) cũng có thể chính là tác giả hoặc người được thừa kế; người được chuyển giao quyền sở hữu đối với ứng dụng đó …
Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại (mobile app)

Giấy chứng nhận đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại (mobile app)

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký bản quyền phần mềm máy tính theo quy định mới nhất!

2. Hồ sơ đăng ký quyền tác giả ứng dụng điện thoại, mobile app

Khi tiến hành đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại, đăng ký bản quyền mobile app, bạn cần lưu ý chuẩn bị các thông tin, tài liệu và hồ sơ như sau:

  • Thông tin tác giả ứng dụng điện thoại (app) đăng ký bản quyền. Các thông tin bao gồm: Họ tên; ngày tháng năm sinh; thông tin liên hệ (địa chỉ; số điện thoại; email). Đồng thời, trong hồ sơ cần chuẩn bị: 01 bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân/hộ chiếu… Trường hợp có hơn 1 tác giả, bạn cần chuẩn bị đầy đủ thông tin của tất cả các tác giả.
  • Thông tin chủ sở hữu quyền tác giả của ứng dụng điện thoại được đăng ký: (1) Trường hợp là cá nhân, cần chuẩn bị thông tin cá nhân và thông tin liên hệ giống của tác giả. (2) Trường hợp chủ sở hữu là tổ chức/đơn vị/doanh nghiệp, bạn cần chuẩn bị bản sao quyết định thành lập hoặc bản sao giấy phép đăng ký kinh doanh.
  • 02 đĩa CD chứa nội dung chứa thông tin ứng dụng đăng ký. Trên bìa ghi rõ thông tin tên ứng dụng, tác giả và thông tin chủ sở hữu quyền tác giả.
  • 02 bản word chưa nội dung code đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại cần đăng ký. Phía ngoài cũng ghi rõ các thông tin tên ứng dụng; thông tin tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả.
  • Tờ khai đăng ký quyền tác giả theo quy định với đầy đủ nội dung về ứng dụng điện thoại đăng ký, thông tin hoàn thành, công bố, thông tin tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả
  • Bản cam đoan hoặc bản tuyên bố của tác giả/chủ sở hữu quyền tác giả. Trường hợp có hai hay một nhóm tác giả/chu sở hữu quyền tác giả, hồ sơ đăng ký cần có văn bản cam kết đồng tác giả, ghi nhận sự thỏa thuận/ đồng ý của các tác giả hoặc các chủ sở hữu quyền tác giả.
  • Các văn bản khác (nếu có): Quyết định giao việc; Hợp đồng lao động; Hợp đồng dịch vụ….
  • Văn bản ủy quyền.

Trường hợp, hồ sơ đăng ký nộp thông qua đại diện Mazlaw, các hồ sơ và tài liệu sẽ được chuyên viên phụ trách soạn thảo theo quy định dựa trên toàn bộ thông tin tác giả/chủ sở hữu/ đối tượng ứng dụng điện thoại đăng ký bản quyền.

Xem thêm: Tên sản phẩm/dịch vụ có phải đăng ký thương hiệu không?

3. Quy trình đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại (Mobile App)

Thủ tục đăng ký bản quyền Mobile App cũng giống như quy trình đăng ký quyền tác giả cho các đối tượng khác. Cụ thể như sau:

a – Cơ quan thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả cho ứng dụng điện thoại:

  • Cục bản quyền tác giả.

b – Thời gian thực hiện thủ tục đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại

Theo quy định, hồ sơ sau 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận sẽ có kết quả. Tuy nhiên, vì nhiều lý do khác nhau mà hiện nay quy trình thẩm định có thể kéo dài so với luật định.

  • Trường hợp, hồ sơ được cấp giấy chứng nhận, người nộp hồ sơ đến nộp phí cấp và nhận giấy chứng nhận.
  • Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, người nộp hồ sơ nhận thông báo và sửa đổi, bổ sung hoặc rút hồ sơ. Thời điểm bổ sung hoặc sửa đổi hồ sơ được tính lại là ngày đầu tiên nộp hồ sơ.

c – Các bước đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại (Mobile App) bao gồm:

  • Bước 1: Đăng ký tài khoản trên hệ thống dịch vụ công của Cục bản quyền – Bộ VH, TT và DL
  • Bước 2: Kê khai đầy đủ thông tin người nộp hồ sơ, đối tượng đăng, tác giả và CHS quyền tác giả
  • Bước 3: Tải các file tài liệu (bản scan hoặc bản chụp) lên hệ thống
  • Bước 4: Nộp hồ sơ online và nhận mã tiếp nhận
  • Bước 5: Nộp hồ sơ giấy và theo dõi thẩm đinh, nhận kết quả
Các bước đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại

Các bước đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại

d – Hình thức nộp hồ đăng ký quyền tác giả cho app.

Hiện nay, hồ sơ sau khi đã kê khai online, người nộp hồ sơ cho thể nộp trực tiếp hồ sơ giấy tại Cục bản quyền tác giả hoặc chi nhánh/ các văn phòng/đơn vị đại diện. Ngoài ra, đơn vị có thể lựa chọn hình thức nộp hồ sơ giấy qua bưu điện.

đ – Các trường hợp cấp lại, cấp đổi hoặc hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả

  • Trường hợp cấp đổi/cấp lại giấy chứng nhận: tác giả/chủ sở hữu quyền tác giả có nhu cầu cấp lại hoặc cấp đổi giấy chứng nhận đăng ký bản quyền ứng dụng cần nộp đơn nêu rõ lý do và nộp 01 hồ sơ theo quy định tại Điều 50 của Luật Sở hữu trí tuệ. Cục Bản quyền tác giả cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp bị mất; đổi Giấy chứng nhận trong trường hợp bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi chủ sở hữu quyền tác giả, quyền liên quan;
  • Trường hợp người được cấp Giấy chứng nhận không phải là tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả không thuộc đối tượng bảo hộ thì Cục Bản quyền tác giả hủy bỏ hiệu lực các Giấy chứng nhận đã cấp. Tổ chức, cá nhân phát hiện việc cấp Giấy chứng nhận trái với quy định của Luật này thì có quyền yêu cầu Cục Bản quyền tác giả hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận.

e – Phí và lệ phí đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại

Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận được quy định cụ thể tại Thông tư 211/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 quy định về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan.

Xem thểm: Hướng dẫn đăng ký bản quyền hình ảnh nhân vật hoạt hình, truyện tranh!

4. Dịch vụ đăng ký bản quyền – quyền tác giả ứng dụng điện thoại (mobile app)

Đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại hay còn gọi là thủ tục đăng ký quyền tác giả cho ứng dụng điện thoại là một trong những thủ tục nhằm xác lập quyền sở hữu trí tuệ. Trong nhiều năm qua, thủ tục trên ngày càng được nhiều cá nhân/tổ chức quan tâm và thực hiện nhằm xác lập pháp lý quyền sở hữu, tạo tiền đề trong phát triển và kinh doanh. Tuy nhiên, trong quá trình thực hiện thủ tục, có không ít cá nhân/chủ sở hữu gặp phải những khó khăn, vướng mắc về hồ sơ, thủ tục và thời gian giải quyết.

  • Nắm bắt được những vấn đề trên, Mazlaw – một trong những đơn vị chuyên sâu về sở hữu trí tuệ với đội ngũ luật sư, chuyên viên nhiều năm kinh nghiệm trong việc tiếp nhận, đại diện cá nhân/tổ chức đăng ký xác lập quyền sở hữu trí tuệ nói chung và trong lĩnh vực bản quyền – quyền tác giả nói riêng. Với tư cách là đơn vị đại diện được cấp phép bởi Cục bản quyền tác giả và hoạt động theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ, chúng tôi đã hỗ trợ đăng ký thành công cho nhiều tác gỉa/chủ sở hữu trong và ngoài nước , cho nhiều đối tượng thuộc các lĩnh vực /thể loại khác nhau: Tác phẩm nghệ thuật; Âm nhạc; Kiến trúc – hội họa; Công nghệ thông tin…
  • Tại Mazlaw, mọi thông tin và yêu cầu hỗ trợ của khách hàng sẽ luôn được phụ trách tiếp nhận, tư vấn và xử lý một cách nhanh chóng. Với ưu điểm về đội ngũ nhân sự nhiệt tình, chuyên môn và giàu kinh nghiệm; Quy trình tiếp nhận và xử lý hồ sơ chuyên nghiệp; Cam kết tỉ lệ cấp giấy chứng nhận 100% và thời hạn bàn giao kết quả chính xác. Chúng tôi luôn sẵn sàng đại diện và hỗ trợ khách hàng có nhu cầu tư vấn và đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại (mobile app).

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được hỗ trợ tiến hành hồ sơ đăng ký bản quyền một cách chính xác và thời hạn nhanh nhất!

Xem thêm các dịch vụ khác tại Mazlaw:

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 13 Trung bình: 5]
Hướng dẫn đăng ký bản quyền phần mềm máy tính

Đăng ký bản quyền phần mềm máy tính là thủ tục ghi nhận quyền sở hữu trí tuệ của tổ chức, cá nhân đối với phần mềm do mình sáng tạo hoặc sở hữu. Dưới đây, Mazlaw sẽ hướng dẫn các bạn chi tiết về thủ tục và quy trình đăng ký bản quyền phần mềm máy tính theo quy định mới nhất!

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký bản quyền phần mềm máy tính!

Hướng dẫn đăng ký bản quyền phần mềm máy tính

Hướng dẫn đăng ký bản quyền phần mềm máy tính

1. Cơ sở pháp lý đăng ký bản quyền phần mềm máy tính

Như đã nêu ở trên, đăng ký bản quyền phần mềm máy tính là thủ tục ghi nhận quyền sở hữu trí tuệ. Cụ thể là quyền tác giả – quyền của tổ chức, cá nhân đối với tác phẩm do mình sáng tạo ra hoặc làm chủ sở hữu.

Theo quy định tại điểm m khoản 1 Điều 14 Luật sở hữu trí tuệ: Chương trình máy tính, sưu tập dữ liệu là đối tượng được đăng ký bản quyền – quyền tác giả. Trong đó, tất cả các chương trình chạy máy tính, thư viện và dữ liệu được gọi là phần mềm. Phần mềm máy tính (Software) được viết tắt là SW hoặc S/W, là một tập hợp các chương trình cho phép phần cứng máy tính thực hiện một tác vụ cụ thể.Phần mềm có thể có ba loại: phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng và phần mềm lập trình.

Như vậy, đăng ký bản quyền phần mềm máy tính còn gọi là đăng ký bảo hộ quyền tác giả cho chương trình máy tính theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.

Xem thêm: Đăng ký bản quyền ứng dụng điện thoại (mobile app) theo quy định mới nhất!

2. Hồ sơ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính

Hồ sơ đăng ký bản quyền – quyền tác giả phần mềm, chương trình máy tính bao gồm:

a. Tờ khai đăng ký quyền tác giả (theo mẫu quy định)

  • Về chủ thể đứng tên trên tờ khai: Tờ khai đăng ký bản quyền phần mềm phải do chính chủ sở hữu quyền tác giả, tác giả của phần mềm/chương trình máy tính hoặc đơn vị/cá nhân được ủy quyền nộp hồ sơ ký tên và đóng dấu đầy đủ.
  • Về hình thức: Các cá nhân, tổ chức đăng ký bản quyền phần mềm máy tính sử dụng mẫu tờ khai đăng ký quyền tác giả dành cho chương trình máy tính theo quy định (Ban hành theo Thông tư số 08 /2016/TT-BVHTTDL Ngày 02 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch). Tờ khai phải được lập bằng tiếng việt.
  • Về nội dung: Để đảm bảo thông tin hồ sơ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính, bạn cần điền đầy đủ thông tin: Người nộp tờ khai; Thông tin tác giả/Chủ sở hữu quyền tác giả; mô tả tóm tắt nội dung, tính năng phần mềm; thông tin về thời gian, địa điểm hoàn thành và công bố tác phẩm (phần mềm – chương trình máy tính được đăng ký).

b. Bản sao tác phẩm phần mềm máy tính đăng ký bản quyền.

Đối với phần mềm máy tính, chương trình máy tính là đối tượng đăng ký bản quyền, quyền tác giả, người nộp đơn cần chuẩn bị:

  • 02 đĩa CD phần mềm
  • 02 bản in mã code, đóng quyển, ghi rõ thông tin tên phần mềm, tác giả và chủ sở hữu quyền tác giả.

c. Văn bản, tài liệu chứng minh quyền nộp hồ sơ.

Trong trường hợp người nộp hồ sơ được thụ hưởng; thừa kế, cho tặng, chuyển giao thì cần có tài liệu chứng mình (hợp đồng thuê viết phần mềm; hợp đồng cho tặng….)

d. Văn bản đồng ý của các đồng tác giả/đồng chủ sở hữu quyền tác giả (nếu có)

Các văn bản thuộc danh mục c, d phải được làm bằng tiếng Việt; trường hợp làm bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt và có công chứng/chứng thực. Các tài liệu gửi kèm hồ sơ nếu là bản sao phải có công chứng, chứng thực.

đ. Hợp đồng ủy quyền (cho đơn vị đại diện, người được ủy quyền)

Đối với trường hợp tác giả/chủ sở hữu đăng ký bản quyền phần mềm, đăng ký bản quyền chương trình máy tính thông qua đơn vị đại diện Maz. Tác giả/chủ sở hữu sẽ được hỗ trợ tư vấn và soạn thảo toàn bộ các văn bản, tài liệu trên theo quy định trong quá trình tiến  hành nộp hồ sơ.

Xem thêm: Dịch vụ đăng ký bản quyền quyền tác giả tại Mazlaw!

3. Quy trình đăng ký bản quyền phần mềm máy tính, chương trình máy tính

Hiện nay, quy trình đăng ký bản quyền, quyền tác giả đối với chương trình máy tính, phần máy tính được tiến hành qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến. Sau khi hoàn thiện sẽ nộp bản hồ sơ giấy tới phòng đăng ký để được thẩm định và cấp giấy chứng nhận.

Các bước đăng ký bản quyền phần mềm máy tính bao gồm:

  • Bước 1: Tạo tài khoản trên hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến
  • Bước 2: Đăng nhập và kê khai thông tin hồ sơ
  • Bước 3: Nộp hồ sơ online và nhận mã tiếp nhận
  • Bước 4: Nộp hồ sơ bản giấy tới phòng đăng ký
  • Bước 5: Nhận kết quả
Các bước đăng ký bản quyền phần mềm máy tính online

Các bước đăng ký bản quyền phần mềm máy tính online

Những lưu ý trong quy trình đăng ký bản quyền phần mềm máy tính

  1. Về thời gian: Thời gian đăng ký bản quyền phần mềm, chương trình máy tính theo quy định là 15 ngày làm việc kề từ ngày tiếp nhận hồ sơ giấy. Tuy nhiên, trên thực tế, thời gian thẩm định có thể kéo dài hơn do lượng hồ sơ quá tải hoặc do hồ sơ có thiết sót cần bổ sung hoặc chỉnh sửa. Thời gian bổ sung lại hồ sơ sẽ được tính là thời điểm bắt đầu thẩm định.
  2. Về hồ sơ đăng ký: Các thông tin hồ sơ nộp online phải khớp với thông tin hồ sơ giấy. Đối với thông tin về tác giả/chủ sở hữu cần đảm bảo chinh xác theo thông tin trên CMND; CCCD; Hộ chiếu; ĐKKD hoặc Quyết định thành lập …
  3. Về hình thức đăng ký: Hồ sơ bản giấy có thể nộp theo đường chuyển phát hoặc nộp trực tiếp tại Phòng đăng ký.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được hỗ trợ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính trong thời gian nhanh nhất!

4. Dịch vụ đăng ký bản quyền phần mềm máy tính

Đăng ký bản quyền phần mềm máy tính là trong những thủ tục được nhiều cá nhân/tổ chức quan tâm và thực hiện. Tuy nhiên, hầu hết trong quá trình thực hiện đều vướng pải những khó khăn trong quá trình chuẩn bị, hoàn thiện hồ sơ và thực hiện thủ tục tại cơ quan có thẩm quyền.

Mazlaw là một đơn vị đại diện được cấp phép hoạt động bởi Cục bản quyền. Trong nhiều năm qua, chúng tôi đã thay mặt hàng nghìn khách hàng tiến hành thủ tục đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan nói chung và đăng ký bản quyền bản quyền cho phần mềm máy tính, chương trình máy tính thành công. Bên cạnh đội ngũ luật sư chuyên môn cao, đội ngũ nhân sự tại Mazlaw còn có nhiều chuyên viên giàu kinh nghiệm và am hiểu về công nghệ thông tin để hỗ trợ khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Khi lựa chọn dịch vụ tại Mazlaw, Quý khách hàng sẽ không phải mất công đi lại hay chuẩn bị quá nhiều giấy tờ. Mọi hồ sơ sẽ được Mazlaw chuẩn bị theo quy định. Đồng thời, trước khi đăng ký, chuyên viên sẽ tư vấn và hướng dẫn cá nhân, tổ chức dự định đăng ký lên phương án, lựa chọn hình thức đăng ký, phạm vi bảo hộ sao cho hợp lý và đảm bảo quyền lợi tối ưu nhất theo quy định sở hữu trí tuệ.

Quý khách hàng có thể tham khảo các dịch vụ sở hữu trí tuệ khác tại Mazlaw:

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 9 Trung bình: 5]

Là công ty luật chuyên về sở hữu trí tuệ tại Việt Nam, với 10+ năm hoạt động MazLaw đã triển khai đăng ký xác lập quyền cho hơn 3.000 nhãn hàng trong và ngoài nước. Trong đó có các nhãn hàng lớn như: Khóa Việt Tiệp, Chứng Khoán Tân Việt, Bệnh Viện Lục Nam, Trường đại học Hà Nội….

Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm, chúng tôi luôn mang đên giải pháp pháp lý tối ưu cho khách hàng. Nhằm mục tiêu hỗ trợ tốt nhất cho hoạt động kinh doanh, giúp khách hàng khai thác hiệu quả tài sản trí tuệ của mình.

Liên hệ Hotline 0984.535.843 để được tư vấn!

công ty luật chuyên về sở hữu trí tuệ MazLaw

công ty luật chuyên về sở hữu trí tuệ MazLaw

HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ


1. Tư vấn quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ

Tư vấn pháp lý là hoat động chủ yếu của công ty luật chuyên về sở hữu trí tuệ. MazLaw thực hiện hoạt động tư vấn quy định pháp luật về sở hữu trí tuệ. Giải đáp các vướng mắc và vấn đề pháp lý trong hoạt động đăng ký, sử dụng, bảo hộ đối với tài sản trí tuệ. Trong đó bao gồm các đối tượng như:

  • Tư vấn pháp luật về đăng ký bảo hộ nhãn hiệu;
  • Tư vấn quy định và thủ tục về đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (KDCN);
  • Tư vấn pháp lý về sáng chế, giải pháp hữu ích;
  • Tư vấn quy định pháp luật về chỉ dẫn địa lý;
  • Tư vấn thủ tục và quy định về thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn;
  • Tư vấn pháp luật về quyền tác giả, quyền liên quan.

2. Tư vấn tra cứu và đánh giá đối tượng đăng ký sở hữu trí tuệ

Trước khi tiến hành thủ tục đăng ký thương hiệu hay tài sản sở hữu trí tuệ, việc tra cứu và đánh giá là điều vô cùng cần thiết. Điều này sẽ giúp khách hàng giảm thiểu tối đa rủi ro trong quá trình thẩm định. Đồng thời tránh được những tranh chấp, vi phạm khi sử dụng thực tế.

Hiểu được điều đó, MazLaw cung cấp dịch vụ pháp lý tra cứu và đánh giá chuyên sâu. Giúp khách hàng có được nhận định khách quan, toàn diện về khả năng bảo hộ của đối tượng đăng ký.

3. Tư vấn thủ tục đăng ký sở hữu trí tuệ, đăng ký thương hiệu

Đăng ký sở hữu trí tuệ trải qua nhiều bước và cần thực hiện trong thời gian dài. Do vậy, người đăng ký sẽ gặp rất nhiều khó khắn nếu không nắm rõ quy trình và thủ tục. Hoạt động hỗ trợ thủ tục đăng ký tại MazLaw sẽ giúp khách hàng tránh được những sai sót và vướng mắc trong quá trình xác lập quyền. Qua đó giúp tăng khả năng bảo hộ đối với tản sản trí tuệ của mình.

4. Tư vấn hợp đồng về sở hữu trí tuệ

Hợp đồng sở hữu trí tuệ có những đặc thù nhất định và thuộc sự điều chỉnh của các quy định pháp luật chuyên ngành. Với chuyên môn và kinh nghiệp thực tế trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ. MazLaw cung cấp dịch vụ và thực hiện hoạt động tư vấn, soạn thảo, rà soát hợp đồng về sở hữu trí tuệ.

5. Tư vấn pháp luật về thủ tục thay đổi, chuyển nhượng tài sản trí tuệ

Trong quá trình sử dụng, việc thay đổi thông tin hay mua bán tài sản trí tuệ là hoạt động phổ biến. Tuy nhiên, việc thay đổi, chuyển nhượng chỉ để xem là hợp lệ và phát sinh hiệu lực nếu tiến hành đúng quy định. Do vậy, để tránh những rủi ro pháp lý, MazLaw luôn đồ hàng và tư vấn để đảm bảo quyền lợi tối đa nhất cho khách hàng.

6. Tư vấn định giá tài sản thương hiệu

Thương hiệu là tài sản trí tuệ quan trọng của doanh nghiệp. Việc định giá tài sản trí tuệ, định giá thương hiệu là vô cùng cần thiết trong hoạt động kinh doanh. Qua hoạt động định giá, sẽ giúp doanh nghiệp có số liệu và góc nhìn tổng quan về hoạt động của doanh nghiệp. Đồng thời xác định đúng giá trị thương hiệu cũng là yếu tố quan trọng trong quá trình hợp tác, kinh doanh.

7. Tư vấn giám định, đánh giá tài sản sở hữu trí tuệ

Giám định nhãn hiệu, thương hiệu và các tài sản trí tuệ khác nhắm mục đích xác định mức độ vi phạm. Đây là bước cần thiết khi tiến hành xử lý các hành vi xâm phạm đối với tài sản trí tuệ của chủ sở hữu. MazLaw công ty luật chuyên về sở hữu trí tuệ, hỗ trợ và tư vấn chuyên sâu đối với hoạt động giám định, đánh giá thương hiệu.

8. Tư vấn xử lý vi phạm và giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ

Tranh chấp và vi phạm về quyền sở hữu trí tuệ là điều không thể tránh khỏi trong quá trình hoạt động. Do vậy, để đảm bảo quyền lợi và xử lý triệt để hành vi xâm phạm, chủ sở hữu cần có cách thức giải quyết phù hợp. Với đội ngũ luật sư có chuyên môn cao và kinh nghiệm thực tế trong hoạt động xử lý vi phạm, MazLaw sẽ tư vấn và đưa ra phương án tối ưu cho vấn đề của bạn.

HÌNH THỨC TƯ VẤN SỞ HỮU TRÍ TUỆ


1. Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ trực tuyến

MazLaw là công ty luật chuyên về sở hữu trí tuệ thực hiện hoạt động tư vấn pháp luật trực tuyến. Để được hỗ trợ và giải đáp các vấn đề pháp lý về sở hữu trí tuệ, khách hàng có thể liên hệ trực tiếp theo Hotline 0984.535.843 hoặc gửi thư về địa chỉ mail mazlawvn@gmail.com của MazLaw để được hỗ trợ nhanh nhất.

2. Tư vấn pháp luật sở hữu trí tuệ trực tiếp

Đối với các vấn đề pháp lý phức tạp, khách hàng có thể đặt lịch hẹn để được tư vấn trực tiếp. MazLaw sẽ bố trí luật sư tiếp nhận thông tin, yêu cầu tư vấn và giải đáp trực tiếp các vướng mắc về sở hữu trí tuệ cho khách hàng. Trong trường hợp cần thiết, luật sư có thể sang tận nơi để rà soát thông tin, tài liệu và tư vấn phương án pháp lý phù hợp cho vấn đề của đơn vị.

CÔNG TY LUẬT CHUYÊN VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ MAZLAW


Với chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong hoạt động tư vấn, hỗ trợ pháp lý về sở hữu trí tuệ, MazLaw tự hào là công ty luật chuyên về sở hữu trí tuệ hàng đầu Việt Nam. Chúng tôi cung cấp dịch vụ pháp lý toàn diện đối với hoạt động bảo hộ thương hiệu và tài sản sở hữu trí tuệ.

Dịch vụ đăng ký bản quyền tác giả | Đăng ký nhãn hiệu | Đăng ký thương hiệu độc quyền

CTY SỞ HỮU TRÍ TUỆ MAZLAW | TẬP ĐOÀN MAZ

Trụ sở: Số 430 đường Đê Lê Thành, Đống Đa, Hà Nội

VPGD: Số 27 đường Lê Văn Lương, Thanh Xuân, Hà Nội

Mail: mazlawvn@gmail.com | Sđt: 0984.535.843

 

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 22 Trung bình: 5]
Hướng dẫn đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang theo quy định!

Đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang là thủ tục xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu, logo, tem mác thời trang. Đây là quy định giúp các chủ sở hữu bảo vệ được thương hiệu thời trang của mình trong quá trình kinh doanh, phát triển và mở rộng thị trường. Dưới đây, Mazlaw sẽ hướng dẫn các cá nhân, đơn vị thực hiện thủ tục đăng ký thương hiệu thời trang theo quy định mới nhất!

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang!

 

Hướng dẫn đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang theo quy định!

Hướng dẫn đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang theo quy định!

1. Bản quyền thương hiệu thời trang là gì?

Thời trang là khái niệm chỉ một thói quen hoặc một phong cách thẩm mỹ được thể hiện qua: quần áo/trang phục; giày dép; phụ kiện (túi xách; ví; đồng hồ; trang sức …) Bản quyền thương hiệu thời trang là quyền sở hữu trí tuệ của các cá nhân, tổ chức đối với tên nhãn hiệu, hình ảnh logo, nhận diện thương hiệu, mẫu mã thiết kế của một hãng sản phẩm liên quan đến quần áo, giày dép, phụ kiện…

Trong kinh doanh, đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang quần áo là một trong những biện pháp giúp chủ sở hữu bảo vệ tên tuổi, hình ảnh doanh nghiệp khỏi những hành vi xâm phạm. Đồng thời, đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang còn là tiền đề để chủ sở hữu mở rộng thị trường khai thác thương mại và phát triển bền vững cho thương hiệu.

Thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang quần áo – thủ tục đăng ký thương hiệu thời trang được tiến hành tại các cơ quan sở hữu trí tuệ và ghi nhận quyền chủ sở hữu theo quy định đối với từng đối tượng cụ thể: tên nhãn hàng; hình ảnh logo; biển bảng; các mẫu thiết kế thời trang mới nhất cho từng ngành hàng, sản phẩm khác nhau.

Xem thêm: Tư vấn thủ tục chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu theo quy định Luật sở hữu trí tuệ!

2. Thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang tại Cục sở hữu trí tuệ

2.1. Điều kiện đăng ký thương thời trang tại Cục sở hữu trí tuệ

Đăng ký thương hiệu thời trang quần áo tại Cục sở hữu trí tuệ có tên gọi hành chính đầy đủ là: thủ tục đăng ký nhãn hiệu thời trang. Để tiến hành đăng ký thương hiệu nhãn hiệu thời trang, bạn cần lưu ý các điều kiện sau:

  • Về chủ thể đăng ký nhãn hiệu thời trang: Là các cá nhân, tổ chức hoạt động, kinh doanh tại Việt Nam và nước ngoài.
  • Về điều kiện chung đối với nhãn hiệu đăng ký bảo hộ: (1) Là dấu hiệu nhìn thấy được dưới dạng chữ cái, từ ngữ, hình vẽ, hình ảnh, kể cả hình ba chiều hoặc sự kết hợp các yếu tố đó, được thể hiện bằng một hoặc nhiều mầu sắc; (2) Có khả năng phân biệt hàng hoá, dịch vụ của chủ sở hữu nhãn hiệu với hàng hoá, dịch vụ của chủ thể khác.

Ngoài ra, nhãn hiệu thương hiệu thời trang đăng ký bảo hộ cần đảm bảo các tiêu chí và điều kiện theo quy định Điều 73; 74 Luật sở hữu trí tuệ.

2.2. Hồ sơ đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang tại Cục sở trí tuệ

Hồ sơ đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang – đăng ký nhãn hiệu thời trang bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu điền đầy đủ thông tin về chủ đơn, nhãn hiệu và nhóm ngành bảo hộ (Số lượng: 02 bản)
  • Mẫu nhãn hiệu nộp kèm (tối thiểu 05 mẫu; kích thước không quá 8*8cm)
  • Biên lai đóng phí, lệ phí
  • Các giấy tờ, tài liệu khác (tùy theo trường hợp cụ thể, nếu có)

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang!

2.3. Trình tự thủ tục đăng ký thương hiệu nhãn hiệu thời trang

Quy trình đăng ký thương hiệu thời trang tại Cục sở hữu trí tuệ trải qua các giai đoạn như sau:

  • Tiếp nhận đơn ====>>> Thẩm định hình thức ====>> Công bố đơn ====>> Thẩm định nội dung.

Theo quy định, tổng thời gian đăng ký và có kết quả của một đơn đăng ký nhãn hiệu thời trang là 12 tháng. Tuy nhiên, trên thực tế, do bị ảnh hưởng bởi nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà hồ sơ đăng ký nhãn hiệu thời trang có thể kéo dài từ 18 – 20 tháng hoặc lâu hơn.

Bước 1: Tiếp nhận đơn đăng ký thương hiệu nhãn hiệu thời trang

Chủ đơn đăng ký nhãn hiệu thời trang có thể nộp theo các hình thức sau đây: trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện; cổng dịch vụ công để được tiếp nhận và cấp số đơn cho thương hiệu của mình.

Kết quả của bước này: Chủ đơn sẽ nhận lại 01 bản Tờ khai đăng ký nhãn hiệu thời trang có số đơn, ngày nộp đơn và mã đơn.

Bước 2: Giai đoạn thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu thời trang

Sau 1 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn, Cục sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo trả lời về kết quả thẩm định hình thức đơn đăng ký bản quyền thương hiệu nhãn hiệu của chủ đơn.

Trường hợp đơn đăng ký đầy đủ thành phần, chính xác về cách thức trình bày, phân loại nhóm và tính phí, Cục sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo hợp lệ về hình thức. Ngược lại, trường hợp có thiếu sót cần sửa đổi, bổ sung, chủ đơn sẽ nhận thông báo dự định từ chối và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại đơn đăng ký.

Thời điểm chủ đơn bổ sung lại các tài liệu và hồ sơ theo yêu cầu sẽ được tính lại là thời điểm tiếp nhận đơn.

Kết quả bước thẩm định hình thức: Chủ đơn đăng ký thương hiệu thời trang quần áo sẽ nhận được Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ (hình thức).

Bước 3: Thẩm định nội dung – thông báo kết quả đơn đăng ký nhãn hiệu 

Theo quy định, 9 tháng kể từ ngày công bố đơn hợp lệ, đơn của bạn sẽ có thông báo về thẩm định nội dung. Nội dung thông báo, Cục sẽ cho chủ đơn biết thông tin nhãn hiệu có được cấp hay không? Trường hợp được cấp, chủ đơn cần đóng phí cấp văn bằng theo thời gian quy định. Trường hợp từ chối/dự định từ chối, Cục sẽ nêu rõ lý do trong văn bản thông báo để chủ đơn có phương án khắc phục/phản biện hoặc chấp nhận ý kiến thẩm định.

Chủ đơn đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang cần lưu ý thường xuyên về tiến trình thẩm định và trả lời của Cục để tránh trường hợp quá hạn trả lời thông báo, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.

Kết quả thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu thời trang: Chủ đơn nhận được: Quyết định cấp văn bằng bảo hộ và nộp phí, lệ phí. Phí và lệ phí trong giai đoạn này bao gồm: Lệ phí cấp văn bằng; Phí đăng bạ và Phí công bố. Trường hợp đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu hàng hóa sản phẩm bị từ chối, Cục sẽ gửi Quyết định từ chối về cho chủ đơn.

Xem thêm: Dịch vụ đăng ký độc quyền nhãn hiệu thời trang tại Việt Nam!

3. Thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang tại Cục bản quyền

3.1. Điều kiện đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang tại Cục bản quyền

Đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang tại Cục bản quyền là đăng ký và ghi nhận quyền tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả đối với thương hiệu thời trang, được thể hiện qua các đối tượng đăng ký: Logo; mẫu tem mác; biển bảng; biểu tượng thời trang hoặc có thể chính là những mẫu thiết kế được sáng tạo và hình thành. Do vậy, thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang tại Cục bản quyền  còn được gọi là thủ tục đăng ký quyền tác giả cho thương hiệu thời trang.

Điều kiện đăng ký quyền tác giả cho thương hiệu thời trang tại Cục bản quyền bao gồm:

  • Điều kiện về chủ thể đăng ký: Là tác giả – người tạo nên tác phẩm (đối tượng đăng ký) hoặc chủ sở hữu quyền tác giả có quyền đăng ký. Chủ thể đăng ký có thể là cá nhân, tổ chức tại Việt Nam hoặc nước ngoài.
  • Điều kiện về đối tượng đăng ký: Đảm bảo quyền sáng tạo, không sao chép hay copy từ đơn vị, cá nhân khác.

3.2. Hồ sơ đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang

Trước khi đăng ký, bạn cần chuẩn bị các thông tin và tài liệu chứng minh: Thông tin thương hiệu thời trang cần đăng ký; Thông tin và tài liệu chứng minh tác giả; chủ sở hữu quyền tác giả đối với thương hiệu thời trang.

Hồ sơ đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang tại Cục bản quyền bao gồm:

  • Bản tờ khai đăng ký quyền tác giả điền đầy đủ thông tin: tác giả; chủ sở hữu; đối tượng đăng ký.
  • Bản cam kết hoặc bản tuyên bố thông tin tác giả/chủ sở hữu.
  • Mẫu tác phẩm (logo, mẫu bao bì, mẫu biển bảng, mẫu nhận diện….)
  • Giấy giới thiệu (trường hợp cá nhân đi nộp cho tổ chức, công ty….)
  • Các tài liệu khác theo yêu cầu (nếu có): Quyết định giao việc, hợp đồng ủy quyền….

3.3. Hướng dẫn thủ tục đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang tại Cục bản quyền

  • Bước 1: Tạo tài khoản trên hệ thống dịch vụ công của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch.
Cổng thông tin dịch cụ công của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch

Cổng thông tin dịch cụ công của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch

  • Bước 2: Kê khai và nộp hồ sơ đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang online

Người nộp hồ sơ cần kê khai đầy đủ thông tin: Người nộp hồ sơ; tác giả; chủ sở hữu; đối tượng đăng ký khớp với thông tin hồ sơ giấy đã chuẩn bị. Sau khi kê khai và nộp hồ sơ thành công, hệ thống sẽ trả lại cho bạn mã đăng ký. Người nộp hồ sơ cần ghi nhớ hoặc lưu lại mã trên để khi nộp hồ sơ giấy sẽ cung cấp mã cho chuyên viên tiếp nhận hồ sơ đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục bản quyền tác giả.

  • Bước 3: Nộp hồ sơ giấy tại Cục bản quyền tác giả.

Sau khi tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu thời trang qua cổng dịch vụ công và được cấp mã hồ sơ. Bạn cần tiến hành nộp hồ sơ giấy về Phòng đăng ký – Cục bản quyền tác giả. Hiện nay, hồ sơ giấy được tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Thời gian để thẩm định hồ sơ đăng quyền tác giả theo quy định là 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thương hiệu của bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả. Mặt khác, sau thời hạn 15 ngày, nếu hồ sơ có thiếu sót, chuyên viên sẽ thông báo để bổ sung và nộp lại hồ sơ. Tuy nhiên, thời gian trên thực tế có thể kéo dài hơn vì nhiều nguyên nhân!

Xem thêm: Dịch vụ đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang tại Cục bản quyền!

4. Dịch vụ tư vấn đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang

Đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang quần áo là một trong dịch vụ sở hữu trí tuệ được Mazlaw hỗ trợ tư vấn, đại diện khách hàng thực hiện. Trong quá trình hoạt động và phát triển, Mazlaw đã thay mặt hàng nghìn cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thực hiện đăng ký thành công và góp phần đưa thương hiệu thời trang lưu hành trên thị trường theo quy định pháp luật.

Dịch vụ đăng ký bản quyền thương hiệu tại Mazlaw

Dịch vụ đăng ký bản quyền thương hiệu tại Mazlaw

Tại Mazlaw, khách hàng sẽ được tư vẫn và hỗ trợ trực tiếp bởi những luật sư và đội ngũ chuyên viên nhiều kinh nghiệm, chuyên môn hàng đầu trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ nói chung và đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền nói riêng. Với phương châm: Nhanh chóng – Chuyên nghiệp – Hiệu quả, dịch vụ đăng ký thương hiệu thời trang được Mazlaw xây dựng theo một quy trình, thủ tục khép kín, hỗ trợ từ đầu tới lúc bàn giao kết quả một cách thống nhất và được phụ trách bởi một luật sư (chuyên viên).

Khi lựa chọn dịch vụ đăng ký bản quyền thương hiệu thời trang tại Mazlaw, Quý khách hàng sẽ không phải mất công đi lại hay chuẩn bị quá nhiều giấy tờ. Mọi hồ sơ sẽ được Mazlaw chuẩn bị theo quy định. Đồng thời, trước khi đăng ký, luật sư sẽ tư vấn và hướng dẫn cá nhân, tổ chức dự định đăng ký lên phương án, lựa chọn hình thức đăng ký, phạm vi bảo hộ sao cho hợp lý và đảm bảo quyền lợi tối ưu nhất.

Quý khách hàng có thể tham khảo các dịch vụ sở hữu trí tuệ khác tại Mazlaw:

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 7 Trung bình: 5]
Hướng dẫn đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa theo quy định mới nhất!

Đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa là điều kiện cần thiết trong quá trình lưu hành và mở rộng thị trường. Dưới đây, Mazlaw sẽ hướng dẫn chi tiết thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa theo quy định!

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu!

Hướng dẫn đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa theo quy định mới nhất!

Hướng dẫn đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa theo quy định mới nhất!

1. Thương hiệu sản phẩm hàng hóa là gì?

  • Sản phẩm là kết quả của quá trình sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ nhằm mục đích kinh doanh hoặc tiêu dùng (khoản 1 Điều 3 – Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
  • Hàng hóa là sản phẩm được đưa vào thị trường, tiêu dùng thông qua trao đổi, mua bán, tiếp thị (khoản 2 Điều 3 – Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa).
  • Thương hiệu là khái niệm được sử dụng phổ biến trong kinh doanh và marketing. Thương hiệu sản phẩm hàng hóa là tên gọi, hình ảnh thiết kế, ký hiệu hay yếu tố tượng hình dùng để phân biệt giữa sản phẩm, hàng hóa của các đơn vị, cá nhân kinh doanh, sản xuất với nhau.
  • Thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa là thủ tục xác lập quyền sở hữu của cá nhân, tổ chức với tên, hình ảnh bao bì, logo, sản phẩm, hàng hóa tại cơ quan có thẩm quyền. Bao gồm: Cục sở hữu trí tuệ và Cục bản quyền tác giả. Tại mỗi cơ quan, hồ sơ đăng ký thương hiệu hàng hóa, sản phẩm được quy định khác nhau. Về thời gian thẩm định và cơ chế bảo hộ cũng khác nhau nhưng tổng thể trong mối quan hệ bảo hộ thương hiệu theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ.

Xem thêm: Vì sao cần đăng ký tên sản phẩm hàng hóa?

2. Thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa tại Cục Sở hữu trí tuệ

Thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa tại Cục sở hữu trí tuệ còn được gọi chính xác là thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm. Mọi cá nhân, doanh nghiệp kinh doanh sản xuất trong và ngoài nước đều có quyền đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm tại Việt Nam. Dưới đây là quy trình, thủ tục và hồ sơ đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục sở hữu trí tuệ:

2.1. Hồ sơ đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục sở hữu trí tuệ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu (02 bản; theo mẫu số 04-NH Phụ lục A của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN)
  • Mẫu nhãn hiệu (mẫu thương hiệu): 05 bản; kích thước không quá 8*8cm; trùng với mẫu nhãn trên tờ khai.
  • Biên lai chứng từ nộp phí và lệ phí
  • Các tài liệu khác theo yêu cầu: Giấy ủy quyền; Tài liệu xác nhận quyền đăng ký; Tài liệu xác nhận quyền thụ hưởng; Tài liệu chứng minh quyền ưu tiên (nếu có)…..

Lưu ý: Hồ sơ tiến hành đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm, chủ đơn cần đáp ứng các điều kiện về hình thức để tránh trường hợp hồ sơ bị từ chối tiếp nhận và trả về. Điều này sẽ dẫn đến tốn kém chi phí và thời gian, công sức của chủ đơn.

2.2. Quy trình thẩm định đơn đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục sở hữu trí tuệ

  • Bước 1: Tiếp nhận đơn

Chủ đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm có thể nộp trực tiếp hoặc thông qua đường bưu điện; cổng dịch vụ công để được tiếp nhận và cấp số đơn cho thương hiệu của mình.

Kết quả bước tiếp nhận: Chủ đơn sẽ nhận lại 01 bản Tờ khai đăng ký nhãn hiệu hàng hóa có số đơn, ngày nộp đơn và mã đơn.

Quyết định về việc chấp nhận đơn hợp lệ

Quyết định về việc chấp nhận đơn hợp lệ

  • Bước 2: Thẩm định hình thức – công bố đơn hợp lệ

Sau thời gian 1 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn, Cục sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo trả lời về kết quả thẩm định hình thức đơn đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm của chủ đơn.

Trường hợp đơn đăng ký đã đầy đủ thành phần, chính xác về cách thức trình bày, phân loại nhóm và tính phí, Cục sở hữu trí tuệ sẽ có thông báo hợp lệ về hình thức. Ngược lại, trường hợp có thiếu sót cần sửa đổi, bổ sung, chủ đơn sẽ nhận thông báo dự định từ chối và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện lại đơn đăng ký.

Thời điểm chủ đơn bổ sung lại các tài liệu và hồ sơ theo yêu cầu sẽ được tính lại là thời điểm tiếp nhận đơn.

Kết quả bước thẩm định hình thức: Chủ đơn đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa sẽ nhận được Quyết định Về việc chấp nhận đơn hợp lệ (hình thức).

  • Bước 3: Thẩm định nội dung

Theo quy định hiện hành, sau 9 tháng kể từ ngày công bố đơn hợp lệ, đơn của bạn sẽ có thông báo về thẩm định nội dung. Nội dung thông báo Cục sẽ cho chủ đơn biết thông tin nhãn hiệu có được cấp hay không? Trường hợp được cấp, chủ đơn cần đóng phí cấp văn bằng theo thời gian quy định. Trường hợp từ chối/dự định từ chối, Cục sẽ nêu rõ lý do trong văn bản thông báo để chủ đơn có phương án khắc phục/phản biện hoặc chấp nhận ý kiến thẩm định.

Trên thực tế, do lượng đơn đăng ký nhãn hiệu ngày một nhiều so với tốc độ xử lý và thẩm định hồ sơ nên thời gian thẩm định nội dung đối với một đơn có thể kéo dài đến 18 – 20 tháng. Do vậy, chủ đơn đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa cần lưu ý thường xuyên về tiến trình thẩm định và trả lời của Cục để tránh trường hợp quá hạn trả lời thông báo, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu.

Kết quả thẩm định nội dung đơn đăng ký nhãn hiệu hàng hóa: Chủ đơn nhận được: Quyết định cấp văn bằng bảo hộ và nộp phí, lệ phí. Phí và lệ phí trong giai đoạn này bao gồm: Lệ phí cấp văn bằng; Phí đăng bạ và Phí công bố. Trường hợp đơn đăng ký bảo hộ thương hiệu hàng hóa sản phẩm bị từ chối, Cục sẽ gửi Quyết định từ chối về cho chủ đơn.

Xem thêm: Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm tại Việt Nam! 

2.3. Đăng ký nhãn hiệu sản phẩm hàng hóa hết bao nhiêu tiền?

Đối với mỗi thương hiệu – nhãn hiệu hàng hóa, sản phẩm khi đăng ký sẽ mức phí hoàn toàn khác nhau. Các tiêu chí để tính phí đăng ký nhãn hiệu hàng hóa sản phẩm cụ thể như sau:

  • Dựa trên phương án đăng ký mà chủ đơn muốn bảo hộ độc quyền
  • Dựa theo số nhóm sản phẩm hàng hóa được phân loại khi nộp đơn đăng ký
  • Dựa theo số lượng sản phẩm hàng hóa mà chủ đơn đăng ký cho tên thương hiệu – nhãn hiệu.

Xem thêm: Cách phân loại sản phẩm hàng hóa theo Bảng phân loại Nice khi đăng ký nhãn hiệu!

3. Thủ tục đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục bản quyền.

Khác với thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa tại Cục sở hữu trí tuệ. Thủ tục đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục bản quyền còn được gọi là đăng ký quyền tác giả. Thủ tục trên nhằm ghi nhận thông tin tác giả, chủ sở hữu đối với mẫu thiết kế logo, biển bảng, hệ thống nhận diện…

Thủ tục đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa tại Cục bản quyền bao gồm những yêu cầu và quy trình đăng ký như sau:

3.1. Hồ sơ đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa tại Cục bản quyền

  • Bản tờ khai đăng ký quyền tác giả điền đầy đủ thông tin: tác giả; chủ sở hữu; đối tượng đăng ký.
  • Bản cam kết hoặc bản tuyên bố thông tin tác giả/chủ sở hữu.
  • Mẫu tác phẩm (logo, mẫu bao bì, mẫu biển bảng, mẫu nhận diện….)
  • Các tài liệu khác theo yêu cầu (nếu có): Quyết định giao việc, hợp đồng ủy quyền….

3.2. Quy trình và thủ tục đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục bản quyền tác giả.

Hiện nay, thủ tục đăng ký quyền tác giả tại Cục bản quyền được các cá nhân, đơn vị đăng ký đánh giá là có thời gian giải quyết nhanh hơn so với thủ tục đăng ký nhãn hiệu hàng hóa tại Cục sở hữu trí tuệ. Tuy nhiên, quy trình đăng ký và thực hiện hồ sơ vẫn còn nhiều vướng mắc và khó khăn.

  • Bước 1: Tạo tài khoản trên hệ thống dịch vụ công của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch.
Cổng thông tin dịch cụ công của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch

Cổng thông tin dịch cụ công của Bộ văn hóa, thể thao và du lịch

  • Bước 2: Kê khai và nộp hồ sơ đăng ký quyền tác giả online

Tại bước này, bạn cần kê khai đầy đủ thông tin: Người nộp hồ sơ; tác giả; chủ sở hữu; đối tượng đăng ký khớp với thông tin hồ sơ giấy đã chuẩn bị. Sau khi kê khai và nộp hồ sơ thành công, hệ thống sẽ trả lại cho bạn mã đăng ký. Bạn cần ghi nhớ hoặc lưu lại mã trên để khi nộp hồ sơ giấy sẽ cung cấp mã cho chuyên viên tiếp nhận hồ sơ đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Cục bản quyền tác giả.

  • Bước 3: Nộp hồ sơ giấy tại Cục bản quyền tác giả.

Sau khi tiến hành nộp hồ sơ đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa qua cổng dịch vụ công và được cấp mã hồ sơ. Bạn cần tiến hành nộp hồ sơ giấy về Phòng đăng ký – Cục bản quyền tác giả. Hiện nay, hồ sơ giấy được tiếp nhận trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Thời gian để thẩm định hồ sơ đăng quyền tác giả theo quy định là 15 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, thương hiệu của bạn sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả. Mặt khác, sau thời hạn 15 ngày, nếu hồ sơ có thiếu sót, chuyên viên sẽ thông báo để bổ sung và nộp lại hồ sơ.

Hiện nay, thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký quyền tác giả trên thực tế kéo dài hơn so với quy định của luật. Do vậy, người nộp đơn cần lưu ý để theo dõi và có kế hoạch đăng ký đảm bảo quyền lợi nhất.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục đăng ký bảo hộ thương hiệu hàng hóa sản phẩm!

4. Dịch vụ đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa

Đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm là một trong dịch vụ sở hữu trí tuệ được Mazlaw hỗ trợ tư vấn, đại diện khách hàng thực hiện. Trong suốt quá trình hoạt động và phát triển, chúng tôi đã thay mặt hàng nghìn cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước thực hiện đăng ký thành công và góp phần đưa thương hiệu sản phẩm hàng hóa lưu hành trên thị trường theo quy định pháp luật.

Tại Mazlaw, khách hàng sẽ được tư vẫn và hỗ trợ trực tiếp bởi những luật sư và đội ngũ chuyên viên nhiều kinh nghiệm, chuyên môn hàng đầu trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ nói chung và đăng ký bảo hộ thương hiệu độc quyền nói riêng. Với phương châm: Nhanh chóng – Chuyên nghiệp – Hiệu quả, dịch vụ đăng ký thương hiệu sản phẩm hàng hóa được Mazlaw xây dựng theo một quy trình, thủ tục khép kín, hỗ trợ từ đầu tới lúc bàn giao kết quả một cách thống nhất và được phụ trách bởi một luật sư (chuyên viên).

Khi lựa chọn dịch vụ đăng ký thương hiệu hàng hóa sản phẩm tại Mazlaw, Quý khách hàng sẽ không phải mất công đi lại hay chuẩn bị quá nhiều giấy tờ. Mọi hồ sơ sẽ được Mazlaw chuẩn bị theo quy định. Đồng thời, trước khi đăng ký, luật sư sẽ tư vấn và hướng dẫn cá nhân, tổ chức dự định đăng ký lên phương án, lựa chọn hình thức đăng ký, phạm vi bảo hộ sao cho hợp lý và đảm bảo quyền lợi tối ưu nhất.

Quý khách hàng có thể tham khảo các dịch vụ sở hữu trí tuệ khác tại Mazlaw:

 

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 6 Trung bình: 5]
Tư vấn chuyển nhượng thương hiệu

Tư vấn chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu là hoạt động pháp lý nhằm thực hiện thủ tục mua bán thương hiệu một cách hiệu quả, đúng theo quy định và hạn chế tối đa những rủi ro tiềm ẩn cho bên bán và bên mua. Dưới đây, Mazlaw sẽ có những phân tích, đánh giá về quá trình thực hiện hồ sơ, thủ tục mua bán chuyển nhượng thương hiệu, nhãn hiệu.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục chuyển nhượng thương hiệu!

Tư vấn chuyển nhượng thương hiệu

Tư vấn chuyển nhượng thương hiệu

1. Chuyển nhượng thương hiệu là gì?

Hiện nay, nhiều người vẫn hay sử dụng khái niệm “thương hiệu” để chỉ dấu hiệu phân biệt tên gọi sản phẩm, dịch vụ của các bên khác nhau. Tuy nhiên, theo Luật sở hữu trí tuệ, khái niệm được sử dụng chính xác theo góc độ pháp lý là “nhãn hiệu”.

  • Theo quy định tại Điều 138 Luật sở hữu trí tuệ, chuyển nhượng nhãn hiệu – chuyển nhượng thương hiệu là việc chủ sở hữu nhãn hiệu chuyển giao quyền sở hữu của mình cho tổ chức, cá nhân khác. Quyền sở hữu nhãn hiệu bao gồm: quyền sử dụng và cho phép sử dụng; quyền định đoạt nhãn hiệu và quyền ngăn cấm những hành vi bị xâm phạm nhãn hiệu …
  • Trên thực tế, có thể hiểu hoạt động chuyển nhượng thương hiệu là việc mua  – bán nhãn hiệu hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ giữa các cá nhân, tổ chức.

Như vậy, tư vấn chuyển nhượng thương hiệu là hoạt động tư vấn mua bán thương hiệu nhãn hiệu, trao đổi quyền sở hữu thương hiệu, bao gồm: các vấn đề pháp lý đảm bảo hiệu lực của việc mua bán; hạn chế những rủi ro tiềm ẩn trước và sau quá trình chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan, hồ sơ và thủ tục tại cơ quan nhà nước, hình thức và nội dung hợp đồng chuyển nhượng….

Xem thêm: Tư vấn đăng ký bảo hộ độc quyền thương hiệu tại Việt Nam.

2. Điều kiện chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu

Trong quá trình tư vấn chuyển nhượng thương hiệu, tư vấn mua bán thương hiệu, Mazlaw luôn giải thích để khách hàng nắm rõ những quy định về điều kiện chuyển nhượng. Bởi lẽ, khi và chỉ khi đáp ứng được những điều kiện về chủ thể, hồ sơ, thủ tục … thì việc chuyển nhượng mới có hiệu lực.

  • Đối tượng chuyển nhượng: phải là nhãn hiệu đã được cấp giấy chứng nhận. Đặc biệt là đang trong thời hạn được bảo hộ. Tức là giấy chứng nhận nhãn hiệu phải còn hạn. Riêng các trường hợp chưa được cấp giấy chứng nhận sẽ được tiến hành thủ tục chuyển nhượng đơn nhãn hiệu.
  • Hình thức chuyển nhượng: Phải lập thành hợp đồng chuyển nhượng có đầy đủ nội dung về đối tượng chuyển nhượng; thông tin bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ mỗi bên; chi phí và thời gian chuyển nhượng. Hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực khi và chi khi được ghi nhận bởi Cục Sở hữu trí tuệ.
  • Cơ quan tiến hành thủ tục: Hợp đồng và hồ sơ chuyển nhượng bắt buộc phải được ghi nhận bởi Cục sở hữu trí tuệ. Đã có nhiều trường hợp khi xảy ra tranh chấp và tìm đến tư vấn mới biết rằng hợp đồng chưa được ghi nhận và chưa có hiệu lực. Điều này sẽ ảnh hưởng vô cùng lớn đến quyền lợi của các bên.
  • Các điều kiện khác: Nhãn hiệu chuyển nhượng không gây nhầm lẫn với tên thương mại bên chuyển nhượng; không gây nhầm lẫn về nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm/dịch vụ…

Xem thêm: Hướng dẫn đăng ký bảo hộ thương hiệu online theo quy định mới nhất!

3. Hồ sơ và hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu

Sau đây là hướng dẫn chi tiết về nội dung hồ sơ và hợp đồng chuyển nhương thương hiệu, nhãn hiệu theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ và pháp luật hiện hành.

Thành phần hồ sơ chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu

Chuyển nhượng thương hiệu hay còn gọi là thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp tại Cục sở hữu trí tuệ. Cụ thể là chuyển nhượng quyền sở hữu Giấy chứng nhận nhãn hiệu. Hồ sơ bao gồm:

  • Tờ khai đăng ký chuyển nhượng quyền SHCN (theo mẫu)
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với GCN nhãn hiệu
  • Bản gốc GCN nhãn hiệu
  • Biên lai phí và lệ phí
  • Các tài liệu khác nếu có hoặc cần chứng minh tùy theo hồ sơ cụ thể.

Nội dung hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu thương hiệu

Người tư vấn chuyển nhượng thương hiệu, nhãn hiệu cần tư vấn và giải thích rõ cho các bên tham gia chuyển nhượng về điều khoản và nội dung hợp đồng chuyển thương hiệu nhãn hiệu. Bởi lẽ, mỗi nội dung điều khoản sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi bên.

Đối với mỗi hợp đồng chuyển nhượng nhãn hiệu, các nội dung quan trọng phải có để đảm bảo tính thống nhất và hiệu lực hợp đồng:

  • Thông tin nhãn hiệu chuyển nhượng
  • Thời gian và chi phí chuyển nhượng nhãn hiệu
  • Quyền và nghĩa vụ các bên liên quan
  • Cơ sở giải quyết tranh chấp nếu có
  • Hiệu lực của hợp đồng

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục chuyển nhượng thương hiệu!

Khi thỏa thuận và thống nhất nội dung hợp đồng chuyển nhượng quyền đối với giấy chứng nhận nhãn hiệu thương hiệu, các bên cần hiểu rõ quyền lợi và nghĩa vụ của mình để thực hiện. Trường hợp có tranh chấp phát sinh, mỗi bên đều có thể lấy đó làm cơ sở để bảo vệ quyền lợi và giải quyết tranh chấp.

4. Dịch vụ tư vấn chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu tại Mazlaw

Trong gần 10 năm qua, với tư cách là đơn vị sở hữu trí tuệ và đại diện bản quyền được cấp phép, Mazlaw đã hỗ trợ và tư vấn thành công cho hơn 1000 khách hàng là cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức trong quá trình xây dựng, phát triển và chuyển giao thương hiệu trong nước và ngoài nước.

Chúng tôi hiểu rằng: Bên canh việc đăng ký, định giá thì quá trình chuyển giao, chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu và thực thi các tài sản trí tuệ khác là một thách thức lớn với mọi cá nhân, tổ chức. Vì thế, sứ mệnh của Mazlaw là đảm bảo những quyền lợi của chủ sở hữu đối với những tài sản trí tuệ theo quy định của pháp luật.

Đội ngũ luật sư và chuyên viên tư vấn sở hữu trí tuệ tại Mazlaw luôn sẵn sàng hỗ trợ, tư vấn khách hàng trong quá trình mua bán, chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu:

  • Tư vấn điều kiện chuyển nhượng nhãn hiệu thương hiệu
  • Tư vấn, đại diện khách hàng xây dựng hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu
  • Phân tích các quyền lợi, nghĩa vụ, chi phí chuyển nhượng
  • Đại diện khách hàng hoàn thiện hồ sơ thủ tục với cơ quan nhà nước
  • Phân tích những ưu điểm, hạn chế trong hợp đồng chuyển nhượng thương hiệu nhãn hiệu
  • Tư vấn toàn bộ những vấn đề pháp lý, rủi ro phát sinh trong quá trình mua bán thương hiệu.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn về thủ tục chuyển nhượng thương hiệu!

Quý khách hàng có thể tham khảo các dịch vụ hỗ trợ bởi Mazlaw:

 

 

 

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 15 Trung bình: 5]

Đánh giá bài viết! [Số đánh giá: 2 Trung bình: 5]

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 2 Trung bình: 5]

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là thủ tục được chủ sở hữu nhãn hiệu tiến hành trong một số trường hợp đặc biệt. Vậy quy trình và thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo quy định được tiến hành ra sao?

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn hồ sơ và chi phí cấp lại Giấy chứng nhận nhãn hiệu!

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

1. Các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

  • Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hay còn gọi là văn bằng bảo hộ được Cục sở hữu trí tuệ cấp cho chủ sở hữu, ghi nhận quyền sở hữu đối với nhãn hiệu đã đăng ký. Đây là căn cứ quan trọng để cá nhân, tổ chức chứng minh quyền đối với tài sản trí tuệ của mình. Tại thời điểm đăng ký thành công, chủ sở hữu sẽ được cấp một giấy chứng nhận duy nhất có ghi nhận đầy đủ những thông tin: tên và địa chỉ chủ sở hữu; số đơn và ngày nộp đơn; số văn bằng và ngày cấp bằng; thông tin nhãn hiệu và nhóm ngành bảo hộ…
  • Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là thủ tục mà chủ sở hữu nhãn hiệu tiến hành tại Cục sở hữu trí tuệ để xin cấp lại văn bằng bảo hộ/giấy chứng nhận nhãn hiệu. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào chủ sở hữu cũng có thể xin cấp lại. Dưới đây là một số căn cứ để chủ sở hữu xin có thể tiến hành thủ tục cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu.

Các trường hợp cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu: 

  • Văn bằng bảo hộ/giấy chứng nhận bị mất
  • Văn bằng bảo hộ/giấy chứng nhận bị hỏng, rách, phai mờ đến mức không sử dụng được hoặc bị tháo rời không giữ được dấu niêm phong.
  • Lý do khác theo quy định. Trường hợp không phải vì các lý do trên, chủ sở hữu cần có văn bản/tài liệu chứng minh.

Sau khi được cấp lại Giấy chứng nhận nhãn hiệu sẽ có ghi thêm dòng chữ “BẢN CẤP LẠI”. Bản gốc lần đầu tiên sẽ không còn hiệu lực và có thể bị thu hồi để hủy nhằm đảm bảo quyền lợi cho chủ sở hữu nhãn hiệu.

Bản cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Bản cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Xem thêm: Quy trình và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo quy định mới nhất!

2. Hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận nhãn hiệu

Hồ sơ cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu bao gồm:

Tờ khai yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu

  • Số lượng: 02 bản; theo mẫu 03-PBVB/GCN tại Phụ lục C của Thông tư 01.
  • Bản tờ khai gồm 02 trang. Chủ đơn xin cấp lại giấy chứng nhận cần điền đầu đủ các thông tin về chủ sở hữu; thông tin giấy chứng nhận; lý do cấp lại.
  • Trên tờ khai, chủ đơn cần ghi rõ các tài liệu đi kèm hồ sơ xin cấp lại.

Mẫu nhãn hiệu trong hồ sơ cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu

  • Số lượng: tối thiểu 02 mẫu nhãn nộp kèm
  • Mẫu nhãn nộp kèm phải trùng về kích thước, màu sắc với mẫu nhãn hiệu đã được cấp và ghi nhận trên giấy chứng nhận xin cấp lại
  • Kích thước nhãn hiệu luôn đảm bảo nhỏ hơn 8*8cm; chất lượng rõ nét.

Bản sao chứng từ phí và lệ phí về việc cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu

  • Trường hợp bạn nộp hồ sơ trực tiếp, bộ phận tài chính kế toán sẽ thu tiền mặt và phát lại hóa đơn đóng phí, lệ phí. Trường hợp bạn nộp đơn theo đường bưu điện hoặc nộp trực tuyến/online, bạn cần photo bản sao chứng từ để nộp lèm hồ sơ.

Giấy ủy quyền hoặc các tài liệu khác (nếu có)

Xem thêm: Hướng dẫn chi tiết thủ tục gia hạn giấy chứng nhận nhãn hiệu!

3. Quy trình cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận nhãn hiệu như sau:

  • Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ và cấp mã đơn.
  • Bước 2: Thẩm định hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu. Thời hạn là 1 tháng kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ theo quy định. Tuy nhiên, trên thực tế, thời gian trên có kéo dài hơn.
  • Bước 3: Thông báo kết quả. Ra Quyết định cấp lại VBBH/giấy chứng nhận và công bố trên Công báo SHCN hoặc Quyết định từ chối cấp lại VBBH/giấy chứng nhận. Trả văn bằng cấp phó bản/cấp lại cho chủ sở hữu.

Chi phí cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu bao gồm các khoản:

  • Phí công bố Quyết định cấp lại VBBH:
  • Phí đăng bạ Quyết định cấp lại VBBH:
  • Phí dịch vụ

Phân biệt cấp phó bản và cấp lại VBBH/giấy chứng nhận nhãn hiệu:

  • Đây là hai thủ tục khác nhau liên quan đến VBBH/giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.
  • Cấp phó bản văn bằng bảo hộ/giấy chứng nhận nhãn hiệu là trường hợp quyền sở hữu nhãn hiệu thuộc về nhiều chủ sở hữu. Giấy chứng nhận sẽ được cấp cho chủ sở hữu đầu tiên trong danh sách. Các chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu cấp phó bản và phải nộp phí dịch vụ cấp phó bản.

Xem thêm: Quy trình và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu theo quy định mới nhất!

4. Dịch vụ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Cũng giống như các thủ tục khác liên quan đến nhãn hiệu và sở hữu trí tuệ nói chung. Cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu yêu cầu người nộp hồ sơ phải chuẩn bị hồ sơ đầy đủ và đúng theo quy định; đảm bảo quá trình theo dõi để không thất lạc công văn, trả lời và bổ sung tài liệu kịp thời khi có thông báo… điều này đòi hỏi người phụ trách phải có chuyên môn và kinh nghiệm khi thực hiện thủ tục.

Nắm bắt được những khó khăn và vướng mắc trên, trong nhiều năm qua, Mazlaw luôn tự hào là đơn vị đồng hành cùng các khách hàng từ quá trình xác lập quyền sở hữu cũng như trong toàn bộ quá trình sở hữu. Với đội ngũ luật sư, chuyên viên và hệ thống nhân sự phân cấp đầy đủ, Mazlaw sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp dịch vụ cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu một cách hiệu quả và nhanh chóng nhất.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được báo giá chi tiết và hỗ trợ thủ tục cấp lại giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu!

Quý khách có thể tham khảo các dịch vụ khác được hỗ trợ tại Mazlaw:

 

 

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 16 Trung bình: 5]

Cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Quy trình thủ tục cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu bao gồm nhiều bước và nhiều giai đoạn thẩm định khác nhau.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư tư vấn thủ tục đăng ký bảo hộ nhãn hiệu logo theo quy định!

Quy trình và thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu năm 2021!

Quy trình thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu năm 2021!

1. Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì?

Nhãn hiệu là gì?

Điều 4.16 Luật sở hữu trí tuệ (sửa đổi, bổ sung) quy định rõ: “Nhãn hiệu là dấu hiệu dùng để phân biệt hàng hóa, dịch vụ của tổ chức, cá nhân khác nhau”. Trong đó, dấu hiệu dùng làm nhãn hiệu là những dấu hiệu nhìn thấy được, dưới dạng chữ cái, chữ số, kí hiệu, biểu tượng, hình ảnh, hình vẽ, màu sẽ hoặc là sự kết hợp của các dấu hiệu trên.

Có 5 loại nhãn hiệu khác nhau: Nhãn hiệu thông thường; Nhãn hiệu tập thể; Nhãn hiệu liên kết; Nhãn hiệu chứng nhận và Nhãn hiệu nổi tiếng.

Xem thêm: Hướng dẫn cách tra cứu nhãn hiệu online trước khi đăng ký bảo hộ!

Đăng ký nhãn hiệu là gì? 

Đăng ký nhãn hiệu là thủ tục nộp hồ sơ xin ghi nhận bảo hộ của cá nhân, tổ chức đối với nhãn hiệu gắn liền với lĩnh vực dịch vụ, sản phẩm hàng hóa nào đó tại Cục sở hữu trí tuệ.

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là gì?

Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là văn bản ghi nhận thông tin chủ sở hữu nhãn hiệu do Cục sở hữu trí tuệ cấp sau khi nộp hồ sơ đăng ký và trải qua quá trình thẩm định theo quy định.

Mỗi nhãn hiệu sẽ được cấp một giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Trường hợp bị mất hoặc thất lạc, chủ sở hữu có thể tiến hành thủ tục cấp lại giấy chứng nhận nhãn hiệu. Trong trường hợp, nhãn hiệu có nhiều hơn một chủ sở hữu, giấy chứng nhận nhãn hiệu sẽ được cấp cho chủ sở hữu đứng tên chủ đơn. Các chủ sở hữu khác có thể xin cấp phó bản giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu.

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Mẫu giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Xem thêm: Tên sản phẩm hàng hóa có phải đăng ký không?

2. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 

Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa có những yêu cầu về tài liệu và cách thức trình bày cụ thể như sau:

Tài liệu tối thiểu cần có trong hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu

Theo quy định tại Thông tư 01/2007/TT-BKHCN quy định: Cục sở hữu trí tuệ chỉ tiếp nhận hồ sơ đăng ký nhãn hiệu khi thời điểm nộp đơn, hồ sơ có ít nhất các tải liệu tối thiểu như sau:

  • Tờ khai đăng ký nhãn hiệu
  • Mẫu nhãn hiệu nộp kèm
  • Bản sao chứng từ nộp phí và lệ phí

Nếu thiếu một trong các tài liệu trên, chuyên viên tiếp nhận có quyền từ chối nhận đơn đăng ký nhãn hiệu của cá nhân, tổ chức.

Trường hợp hồ sơ đăng ký nhãn hiệu tập thể hoặc nhãn hiệu chứng nhận, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu cần có thêm các tài liệu: Quy chế sử dụng; bản thuyết minh về sản phẩm/dịch vụ mang nhãn hiệu; bản đồ khu vực địa lý; văn bản đồng ý cho sử dụng địa danh/dấu hiệu để đăng ký nhãn hiệu của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Xem thêm: Hướng dẫn cách phân loại nhóm sản phẩm dịch vụ khi đăng ký nhãn hiệu!

Các tài liệu khác nếu có tùy theo từng trường hợp đăng ký nhãn hiệu hàng hóa

  • Giấy uỷ quyền (trường hợp thông qua các tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp);
  • Tài liệu xác nhận được phép sử dụng các dấu hiệu đặc biệt (nếu nhãn hiệu yêu cầu bảo hộ có chứa các biểu tượng, cờ, huy hiệu của cơ quan, tổ chức trong nước và quốc tế…);
  • Văn bản xác nhận quyền đăng ký;
  • Văn bản hoặc tài liệu xác nhận thụ hưởng quyền đăng ký từ người khác;
  • Văn bản hoặc tài liệu, căn cứ chứng minh quyền ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên).

Yêu cầu chung đối với hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 

  • Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ và loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với nhãn hiệu nêu trong đơn;
  • Các tài liệu của đơn đều phải được trình bày bằng tiếng Việt. Đối với các tài liệu có ngôn ngữ khác thì phải được dịch ra tiếng Việt (công chứng chứng thực);Các tài liệu trong hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm), trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, theo phông chữ Times New Roman, chữ không nhỏ hơn cỡ 13, trừ các tài liệu bổ trợ, đi kèm.
  • Đối với tài liệu, văn bản cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp. Ví dụ: Tờ khai đăng ký nhãn hiệu bắt buộc phải theo mẫu được Cục sở hữu trí tuệ quy định tại thời điểm nộp hồ sơ.
  • Văn bản, tài liệu nếu nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
  • Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sữa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sữa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;
    Không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo trong hồ sơ cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu. Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông. Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;
  • Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.

Hình thức nộp hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu 

Người nộp đơn có thể tiến hành hồ sơ đăng ký cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu qua các hình thức dưới đây:

  • Nộp trực tiếp hồ sơ giấy tại Văn phòng Cục sở hữu trí tuệ hoặc tại văn phòng đại diện Cục sở hữu trí tuệ tại Đà Nẵng và TP. Hồ Chí Minh
  • Gửi hồ sơ giấy qua bưu điện đến Văn phòng hoặc các điểm tiếp nhận của Cục sở hữu trí tuệ.
  • Nộp hồ sơ online thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến

Xem thêm hướng dẫn nộp online các dịch vụ sở hữu trí tuệ:

3. Quy trình thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu 

Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa bao gồm các bước: 

  • Bước 1: Tiếp nhận đơn, hồ sơ đăng ký nhãn hiệu.
  • Bước 2: Thẩm định hình thức đơn đăng ký nhãn hiệu
  • Bước 3: Công bố đơn đăng ký nhãn hiệu
  • Bước 4: Thẩm định nội dung đơn

Thời gian cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là bao lâu?

Kể từ ngày được Cục sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký nhãn hiệu sẽ trải qua trình tự xét duyệt như sau:

  • Thẩm định hình thức: 01 tháng. Trong trường hợp đơn không hợp lệ do sai sót về hình thức hoặc cần bổ sung tài liệu, Cục sở hữu trí tuệ sẽ có văn bản thông báo đề nghị người nộp đơn bổ sung. Kể từ thời điểm chủ đơn trả lời thông báo và bổ sung tài liệu thiếu sót, đơn sẽ được tính lại thời gian thẩm định hình thức.
  • Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký nhãn hiệu có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
  • Thẩm định nội dung: không quá 09 tháng, kể từ ngày công bố đơn. Kết thúc giai đoạn thẩm định nội dung, Cục sẽ có văn bản thông báo kết quả thẩm định nội dung đối với đơn đăng ký nhãn hiệu. Trường hợp đơn có kết quả chấp thuận và được cấp, Cục sẽ ra thông báo cấp và yêu cầu đóng phí, lệ phí cấp giấy chứng nhận trong thời hạn 3 tháng. Trường hợp đơn bị từ chối một phần hoặc toàn bộ, Cục sẽ ra văn bản thông báo từ chối. Người nộp đơn có quyền phản đối hoặc đồng ý với thông báo của Cục và phải được lập thành văn bản gửi lại trong thời gian quy định.

Như vậy, theo quy định, thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là 12 tháng kể từ ngày tiếp nhận đơn. Thời gian thẩm định hình thức và nội dung có thể kéo dài hơn trong trường hợp đơn còn thiếu sót. Hiện nay, do lượng đơn đăng ký nhãn hiệu được tiếp nhận quá tải nên quá trình thẩm định có thể kéo dài hơn so với quy định 12 tháng.

Thời hạn của giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu hàng hóa là bao lâu?

Rất nhiều chủ sở hữu sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đã nhầm lẫn về thời hạn và hiệu lực của giấy chứng nhận.

  • VBBH có hiệu lực kể từ ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu đến hết 10 năm tính từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn nhiều lần liên tiếp, mỗi lần 10 năm đối với toàn bộ hoặc một phần danh mục hàng hóa, dịch vụ. Như vậy, thời điểm có hiệu lực và thời điểm bắt đầu thời hạn của giấy chứng nhận là hai mốc khác nhau, chủ sở hữu cần lưu ý.

Để được gia hạn hiệu lực giấy chứng nhận, trong vòng 06 tháng tính đến ngày VBBH hết hiệu lực chủ giấy chứng nhận phải nộp đơn yêu cầu gia hạn. Đơn yêu cầu gia hạn có thể được nộp muộn nhưng không quá 06 tháng kể từ ngày VBBH hết hiệu lực và chủ VBBH phải nộp thêm lệ phí gia hạn hiệu lực muộn.

Xem thêm: Hướng dẫn thủ tục gia hạn giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu!

Chi phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu là bao nhiêu? 

Chi phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu được quy định cụ thể theo biểu phí sở hữu công nghiệp được Bộ tài chính ban hành năm Theo đó, chi phí cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu bao gồm các loại:

  • Lệ phí nộp đơn;
  • Phí công bố đơn;
  • Phí tra cứu phục vụ thẩm định nội dung;
  • Phí tra cứu dịch vụ/sản phẩm thứ 7 trở đi
  • Phí thẩm định nội dung
  • Phí thẩm định nội dung cho sản phẩm/dịch vụ thứ 7 trở đi

Sau khi có thông báo nội dung về cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, chủ đơn cần nộp các khoản phí và lệ phí bổ sung bao gồm:

  • Phí cấp văn bản bảo hộ
  • Phí đăng bạ
  • Phí công bố
  • Lệ phí cấp văn bản bảo hộ cho nhóm sản phẩm/dịch vụ thứ hai trở đi

Các chi phí trên được quy định, điều chỉnh phụ thuộc vào số lượng sản phẩm/dịch vụ trong một nhóm; số lượng nhóm sản phẩm/dịch vụ đăng ký bảo hộ kèm nhãn hiệu.

Gọi ngay Holine 0984.535.843 để được Luật sư báo phí cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu!

4. Dịch vụ tư vấn cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu uy tín tại Mazlaw

Mazlaw là một trong những đơn vị hàng đầu về tư vấn và cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ. Đặc biệt là tư vấn đăng ký bảo hộ thương hiệu và thực hiện các dịch vụ liên quan đến cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, logo.

Với đội ngũ luật sư và chuyên viên được đào tạo hàng đầu tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm, chúng tôi đã hỗ trợ thành công hơn 1000 khách hàng là tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, thương hiệu và logo. Nếu có vướng mắc hay nhu cầu sử dụng dịch vụ tư vấn đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, thương hiệu, Mazlaw luôn sẵn sàng hỗ trợ và cung cấp dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bản quyền một cách nhanh chóng và hiệu quả tới khách hàng.

  • Đội ngũ nhân sự dồi dào và nhiều kinh nghiệm: Với 12 phòng ban gồm nhiều luật sư, chuyên viên nhiều kinh nghiệm và hệ thống nhân viên chuyên nghiệp.
  • Luôn sẵn sàng hỗ trợ và tiếp nhận thông tin đăng ký cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu của khách hàng một cách nhanh nhất. Mỗi một hồ sơ, Mazlaw luôn đảm bảo có ít nhất một chuyên viên hoặc một luật sư phụ trách và theo dõi xử lý từ khâu đầu tiên đến khi trao kết quả cho khách hàng.
  • Dịch vụ tư vấn cấp giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu tại Mazlaw được tiếp nhận rộng rãi đối với tất cả các cá nhân, tổ chức đơn vị trên toàn quốc và nước ngoài.
  • Khi sử dụng dịch vụ đăng ký bảo hộ thương hiệu, nhãn hiệu tại Mazlaw, các chủ đơn sẽ được Mazlaw tư vấn các phương án bảo vệ thương hiệu, xử lí vi phạm, các quy định liên quan đến hoạt động nhượng quyền, chuyển quyền …
  • Tại Mazlaw, chúng tôi còn có đội ngũ thiết kế để hỗ trợ các chủ đơn trong quá trình điều chỉnh, thay đổi mẫu thiết kế biển bảng, logo, nhận diện thương hiệu chuyên nghiệp.

Xem thêm các dịch vụ sở hữu trí tuệ tại Mazlaw

 

 

Đánh giá bài viết!
[Số đánh giá: 3 Trung bình: 5]