THIẾT KẾ BỐ TRÍ MẠCH TÍCH HỢP BÁN DẪN.
Nội dung
KHÁI NIỆM
Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn (sau đây gọi là thiết kế bố trí) được hiểu là cấu trúc không gian của các phần tử mạch và mối liên kết các phần tử đó trong mạch tích hợp bán dẫn.
Thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn được bảo hộ nếu đáp ứng điều kiện về tính nguyên gốc và có tính mới thương mại.
Tính nguyên gốc của thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn được thể thể hiện qua các yếu tố sau:
(i) Thiết kế bố trí là kết quả lao động sáng tạo của chính tác giả;
(ii) Chưa được những người sáng tạo thiết kế bố trí và những nhà sản xuất mạch tích hợp bán dẫn biết đến một cách rộng rãi tại thời điểm tạo ra thiết kế bố trí đó.
Thiết kế bố trí là sự kết hợp các phần tử, các mối liên kết thông thường chỉ được coi là có tính nguyên gốc nếu toàn bộ sự kết hợp đó có tính nguyên gốc theo hai yếu tố trên.
Tính mới thương mại được thể hiện qua việc thiết kế bố trí chưa được khai thác thương mại tại bất kỳ nơi nào trên thế giới trước ngày nộp đơn đăng ký.
Thiết kế bố trí sẽ không bị coi là mất tính mới thương mại nếu đơn đăng ký thiết kế bố trí được nộp trong thời hạn hai năm kể từ ngày thiết kế bố trí đó đã được người có quyền đăng ký hoặc người được người đó cho phép khai thác nhằm mục đích thương mại lần đầu tiên tại bất kỳ nơi nào trên thế giới. Việc khai thác thiết kế bố trí nhằm mục đích thương mại này là hành vi phân phối công khai nhằm mục đích thương mại đối với mạch tích hợp bán dẫn, được sản xuất theo thiết kế bố trí hoặc hàng hoá chứa mạch tích hợp bán dẫn đó.
Các đối tượng sau đây không được bảo hộ với danh nghĩa thiết kế bố trí:
– Nguyên lý, quy trình, hệ thống, phương pháp được thực hiện bởi mạch tích hợp bán dẫn;
– Thông tin, phần mềm chứa trong mạch tích hợp bán dẫn.
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, các tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký thiết kế bố trí:
– Tác giả tạo ra thiết kế bố trí bằng công sức và chi phí của mình;
– Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định.
Chính phủ quy định quyền đăng ký đối với thiết kế bố trí được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra thiết kế bố trí thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
Người có quyền đăng ký thiết kế bố trí được phép chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
Để đăng ký thiết kế bố trí, người nộp đơn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các thành phần sau:
– 02 Bản tờ khai đăng ký thiết kế bố trí theo mẫu 02-TKBT quy định tại Phụ lục A của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– 04 Bộ ảnh chụp hoặc bộ bản vẽ thiết kế bố trí, gồm 04 bộ;
– 04 Mẫu mạch tích hợp sản xuất theo thiết kế bố trí, nếu thiết kế bố trí đã được khai thác thương mại;
– Bản mô tả mạch tích hợp sản xuất theo thiết kế bố trí. Trong đó bao gồm các thông tin nhằm làm rõ bản chất của thiết kế bố trí.
– Chứng từ nộp phí, lệ phí đăng ký thiết kế bố trí theo quy định.
– Với trường hợp thiết kế bố trí được thụ hưởng từ người khác cần nộp kèm tài liệu xác nhận;
– Đơn đăng thiết kế bố trí có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên cần nộp kèm tài liệu chứng minh;
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền nộp đơn đăng ký thiết kế bố trí (nếu có);
– Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp qua đại diện;
Để bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình xử lý, hồ sơ và đơn đăng ký thiết kế bố trí cần phải đáp ứng các yêu cầu về hình thức sau đây:
– Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ. Đồng thời loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với đối tượng sở hữu công nghiệp nêu trong đơn;
– Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Trừ các tài liệu có thể được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
– Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm). Lưu ý, trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;
– Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
– Trong trường hợp tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
– Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa chữa. Trong trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó. Nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;
– Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;
– Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.
Các khoản phí – lệ phí đăng ký thiết kế bố trí theo quy định bao gồm:
– Lệ phí nộp đơn đăng ký thiết kế bố trí: 150.000 VNĐ/ đơn đăng ký;
– Phí công bố đơn đăng ký thiết kế bố trí: 120.000 VNĐ/ đơn;
– Phí công bố đối với hình thứ 2 của đơn đăng ký: 60.000 VNĐ/ hình;
– Phí thẩm định đơn đăng ký thiết kế bố trí: 180.000 VNĐ.
Để nộp đơn tực tiếp, người đăng ký cần chuẩn bị thành phần hồ sơ theo quy định và nộp file giấy tại văn phòng của Cục sở hữu trí tuệ. Người nộp đơn có thể đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện theo các địa chỉ sau:
– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ:: Số 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
– Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, P. Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
– Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, Khuê Mỹ, Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng.
Lưu ý: Đối với trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký thiết kế bố trí qua đường bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện. Sau đó, gửi kèm bản sao Giấy biên nhận chuyển tiền cùng hồ sơ.
Để đăng ký trực tuyến người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số. Đồng thời thực hiện đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản. Để từ đó sử dụng tài khoản này thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Cách thức nộp đơn đăng ký thiết kế bố trí trực tuyến:
– Trước tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo hồ sơ trên hệ thống tiếp nhận trực tuyến;
– Sau khi hoàn thành việc khai báo, hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn phiếu xác nhận đã kê khai;
– Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nộp đơn trực tuyến, người đăng ký cần mang phiếu xác nhận và nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ tại một trong các điểm tiếp nhận của Cục sở hữu trí tuệ. Khi đó, người đăng ký sẽ được cấp mã đơn và xác nhận đơn đăng ký để tiến hành thẩm định.
Thời hạn thẩm định hình thức đơn đăng ký thiết kế bố trí: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Thẩm định hình thức đơn là kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn. Từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không. Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp. Đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối (không xem xét tiếp).
Đơn đăng ký thiết kế bố trí đã được chấp nhận hợp lệ được công bố theo thủ tục chung quy định. Thời hạn công bố đơn đăng ký thiết kế bố trí là 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
Kể từ ngày đơn được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp, mọi người đều có thể tiếp cận với các thông tin chi tiết về bản chất thiết kế bố trí nêu trong đơn đã được công bố, trừ các thông tin được bảo mật.
Nếu sau thời hạn 03 tháng kể từ ngày thiết kế bố trí được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp mà không có ý kiến của người thứ ba phản đối việc đăng ký thiết kế bố trí. Hoặc mặc dù có ý kiến phản đối nhưng kết quả xử lý chứng minh rằng ý kiến phản đối không xác đáng thì Cục Sở hữu trí tuệ thông báo dự định cấp Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí đối với đối tượng nêu trong đơn.
Thời hạn để người nộp đơn nộp lệ phí công bố văn bằng bảo hộ, lệ phí đăng bạ và cấp văn bằng bảo hộ. Thời hạn nêu trên là 01 tháng kể từ ngày ra thông báo. Các thủ tục cấp, đăng bạ, công bố Giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí được tiến hành theo thủ tục chung quy định
THỦ TỤC SỬA ĐỔI ĐƠN
Sửa đổi đơn là hoạt động thay đổi thông tin của hồ sơ trong phạm vi đã đăng ký. Thủ tục sửa đổi đơn có thể do người nộp đơn chủ động thực hiện hoặc tiến hành theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ.
Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký thiết kế bố trí được tiến hành trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc quyết định cấp văn bằng bảo hộ.
– Tờ khai yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký thiết kế bố trí (Số lượng 02 bản). Yêu cầu đánh máy, soạn thảo theo mẫu số 01-SĐĐ Phụ lục B của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– Thông tin và tài liệu về việc thay đổi: Thông tin giấy phép kinh doanh (hoặc CMND) đối với trường hợp sửa đổi thông tin chủ đơn;
– Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp qua cơ chết đại diện.
– Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn thiết kế bố trí: 160.000 VNĐ/ 01 nội dung yêu cầu sửa đổi;
– Phí công bố đơn đăng ký thiết kế bố trí: 120.000VNĐ/ 01 đơn yêu cầu sửa đổi;
– Thời hạn giải quyết đơn yêu cầu sửa đổi: 02 tháng
– Thủ tục nộp đơn sửa đổi:
Để tiến nộp đơn, người đăng ký có thể lựa chọn một trong hai hình thức là: Nộp đơn trực tiếp hoặc nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.
Hình thức nộp đơn trực tiếp:
Để nộp đơn tực tiếp, người đăng ký cần chuẩn bị thành phần hồ sơ theo quy định và nộp file giấy tại văn phòng của Cục sở hữu trí tuệ. Người nộp đơn có thể đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện theo các địa chỉ sau:
Lưu ý: Đối với trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký qua đường bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện. Sau đó, gửi kèm bản sao Giấy biên nhận chuyển tiền cùng hồ sơ.
Hình thức nộp đơn trực tuyến:
Để đăng ký nộp đơn trực tuyến, người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số. Đồng thời thực hiện đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản. Để từ đó sử dụng tài khoản này thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Cách thức nộp đơn trực tuyến:
Chuyển nhượng đơn đăng ký thiết kế bố trí là thủ tục mà chủ đơn chuyển giao quyền của mình cho chủ thể khác và được Cục sở hữu trí tuệ ghi nhận.
Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc chuyển nhượng.
– 02 Tờ khai chuyển nhượng đơn đăng ký thiết kế bố trí, được đánh máy theo mẫu 01-CGĐ Phụ lục B của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– Hợp đồng chuyển nhượng có ghi rõ thông tin họ tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng, số đơn chuyển nhượng;
– Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp qua đơn vị đại diện.
Đối với đơn đăng ký chưa có kết quả thẩm định nội dung, người tiến hành thủ tục chuyển nhượng sẽ cần nộp các khoản phí, lệ phí gồm:
– Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn: 160.000 VNĐ/ 01 đơn đăng ký;
– Phí công bố đơn: 120.000VNĐ/ 01 đơn đăng ký.
– Thời hạn xử lý yêu cầu chuyển nhượng đơn: 02 tháng
– Thủ tục nộp hồ sơ chuyển nhượng đơn:
Để tiến nộp đơn, người đăng ký có thể lựa chọn một trong hai hình thức là: Nộp đơn trực tiếp hoặc nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.
Hình thức nộp đơn trực tiếp:
Để nộp đơn tực tiếp, người đăng ký cần chuẩn bị thành phần hồ sơ theo quy định và nộp file giấy tại văn phòng của Cục sở hữu trí tuệ. Người nộp đơn có thể đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện theo các địa chỉ sau:
Lưu ý: Đối với trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký qua đường bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện. Sau đó, gửi kèm bản sao Giấy biên nhận chuyển tiền cùng hồ sơ.
Hình thức nộp đơn trực tuyến:
Để đăng ký nộp đơn trực tuyến, người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số. Đồng thời thực hiện đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản. Để từ đó sử dụng tài khoản này thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Cách thức nộp đơn trực tuyến:
THỦ TỤC SAU CẤP BẰNG
– Thời hạn giải quyết hồ sơ yêu cầu sửa đổi VBBH: 02 tháng
Sửa đổi văn bằng bảo hộ thiết kế bố trí là hoạt động thay đổi tên, địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ, thay đổi quốc tịch của tác giả.
Tuỳ theo nội dung cần sửa đổi, hồ sơ đăng ký sẽ bao gồm các tài liệu sau đây:
– 02 Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ theo mẫu 01-SĐVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (Trong đó nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi);
– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí;
– Thông tin và tài liệu xác nhận việc thay đổi;
– Tài liệu chứng minh việc chuyển dịch quyền sở hữu;
– Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;
– Giấy uỷ quyền trong trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi: 160.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ;
– Phí công bố Quyết định sửa đổi văn bằng: 120.000 VNĐ/ đơn yêu cầu sửa đổi;
– Phí công bố đối với hình thứ 2 trở đi (nếu có): 60.000 VNĐ/ hình;
– Phí đăng bạ Quyết định sửa đổi: 120.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ.
– Thời hạn thẩm định hồ sơ: 01 tháng
Cấp phó bản bản VBBH trong trường hợp quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung, văn bằng bảo hộ sẽ chỉ được cấp cho người đầu tiên trong danh sách những người nộp đơn chung. Các chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp phó bản văn bằng bảo hộ với điều kiện phải nộp lệ phí cấp phó bản.
Cấp lại VBBH trong trường hợp văn bằng bảo hộ/ phó bản văn bằng bảo hộ bị mất, bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được.
– 02 Tờ khai yêu cầu cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ được làm theo mẫu 03-PBVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– Giấy uỷ quyền trong trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện;
– Chứng từ nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ hoặc lệ phí cấp phó bản văn bằng bảo hộ.
– Phí công bố Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH: 120.000 VNĐ/ đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH: 120.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ
– Thời hạn giải quyết hồ sơ: 02 tháng
Chuyển nhượng giấy chứng nhận là thủ tục pháp lý làm thay quyền sở hữu đối với thiết kế bố trí. Theo đó bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cần xác lập hợp đồng với nhau. Đồng thời đăng ký về việc chuyển nhượng với cơ quan quản lý để phát sinh hiệu lực chính thức của giao dịch.
– 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Yêu cầu làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ). Trường hợp không làm bằng tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt. Hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
– Bản gốc bằng độc quyền thiết kế bố trí;
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (Nếu thiết kế bố trí thuộc quyền sở hữu chung);
– Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 VNSS/ Văn bằng bảo hộ
– Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu chuyển nhượng
– Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng: 120.000 VNĐ/ VBBH
– Thời gian thẩm định hồ sơ chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí: 02 tháng
Chủ sở hữu VBBH có quyền cho phép đơn vị khác sử dụng thiết kế bố trí thuộc phạm vi bảo hộ của mình. Để thực hiện việc chuyển quyền sử dụng, các bên cần lập hợp đồng bằng văn bản và thông báo với cơ quan quản lý.
– 02 bản tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng theo mẫu 02-HĐSD quy định tại Phụ lục D của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ). Nếu hợp đồng không được soạn bằng tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt. Hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng (Nếu thiết kế bố trí thuộc sở hữu chung);
– Giấy ủy quyền đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện;
– Chứng từ nộp lệ phí theo quy định.
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu chuyển quyền;
– Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng: 230.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ;
– Phí công bố Quyết định ghi nhận việc chuyển quyền sử dụng: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu;
– Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận việc chuyển quyền sử dụng: 120.000 VNĐ/ VBBH.
– Thời gian thẩm định hồ sơ sửa đổi hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí: 01 tháng
Thủ tục sửa đổi hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí được thực hiện khi các bên có nhu cầu thay đổi thông tin như: Thông tin các bên (tên, địa chỉ…); Thông tin về nội dung chuyển quyền sử dụng (các thỏa thuận, cam kết, điều khoản thực hiện…)
Hồ sơ yêu cầu ghi nhận việc sửa đổi nội dung hợp đồng chuyển quyền sử dụng phải làm thành văn bản gồm các tài liệu sau đây:
– Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc sửa đổi nội dung hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí (Số lượng 02 bản, được làm theo mẫu 03-SĐHĐ quy định tại Phụ lục D của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN);
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí;
– Tài liệu chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ của các bên trong hợp đồng;
– Tài liệu và nội dung thỏa thuận ghi nhận về những điều khoản cụ thể cần sửa đổi, bổ sung trong hợp đồng;
– Giấy uỷ quyền khi nộp yêu cầu qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.
– Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi: 160.000 VNĐ/ VBBH
– Phí công bố: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ: 120.000 VNĐ/ VBBH
– Thời gian thẩm định hồ sơ gia hạn hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí: 01 tháng
Thủ tục gia hạn hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí là hoạt động ghi nhận việc các bên tiếp tục thực hiện việc chuyển quyền sau khi thời hạn của hợp đông cũ đã hết.
Hồ sơ yêu cầu ghi nhận việc gia hạn hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí phải làm thành văn bản gồm các tài liệu sau đây:
– Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc gia hạn hợp đồng chuyển quyền sử dụng (Số lượng 02 bản, được làm theo mẫu 03-SĐHĐ quy định tại Phụ lục D của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN);
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí;
– Tài liệu và nội dung thỏa thuận ghi nhận về việc gia hạn hợp đồng;
– Giấy uỷ quyền khi nộp yêu cầu qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.
– Phí thẩm định yêu cầu gia hạn: 160.000 VNĐ/ VBBH
– Phí công bố: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ: 120.000 VNĐ/ VBBH
– Thời gian thẩm định hồ sơ chấm dứt hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí: 01 tháng
Thủ tục chấm dứt hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí là hoạt động pháp lý làm kết thúc việc chuyển quyền. Điều này phát sinh khi các bên có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã đăng ký.
Hồ sơ yêu cầu ghi nhận việc chấm dứt hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí phải làm thành văn bản gồm các tài liệu sau đây:
– Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc chấm dứt hợp đồng chuyển quyền sử dụng (Số lượng 02 bản, được làm theo mẫu 03-SĐHĐ quy định tại Phụ lục D của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN);
– Tài liệu và nội dung thỏa thuận ghi nhận về việc chấm dứt hợp đồng hợp đồng;
– Giấy uỷ quyền khi nộp yêu cầu qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.
– Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hợp đồng chuyển quyền: 160.000 VNĐ/ VBBH
– Phí công bố: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ: 120.000 VNĐ/ VBBH
– Thời gian thẩm định hồ sơ: 01 tháng
Các bên có thể yêu cầu cấp phó bản/ cấp lại GCN đăng đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng thiết kế bố trí trong trường hợp phó bản, giấy chứng nhận cũ bị mất, bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được.
– 02 bản Tờ khai yêu cầu cấp phó bản/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng;
– Giấy ủy quyền với trường hợp nộp hồ sơ qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.
– Phí công bố Quyết định cấp phó bản/ cấp lại GCN: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ Quyết định cấp phó bản/ cấp lại GCN: 120.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ
– Thời gian thẩm định hồ sơ: 10 ngày làm việc
Chủ văn bằng độc quyền thiết kế bố trí có quyền tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu đối với đối tượng sở hữu công nghiệp mà mình đã đăng ký. Ngoài ra các tổ chức, cá nhân có quyền lợi liên quan có quyền yêu cầu hủy bỏ hiệu lực đối với VBBH trong các trường hợp như: Chủ sở hữu không còn tồn tại; thiết kế bố trí được cấp không đáp ứng các điều kiện bảo hộ và các trường hợp khác theo quy định.
– Tờ khai yêu cầu hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ (Số lượng 02 bản, làm theo mẫu 04-CDHB quy định tại Phụ lục C của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN);
– Chứng cứ chứng minh nội dung yêu cầu (nếu có);
– Giấy uỷ quyền với trường hợp nộp văn bản yêu cầu thông qua đại diện;
– Bản giải trình về lý do yêu cầu hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực văn bằng. Trong đó nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, huỷ bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ;
– Các tài liệu liên quan theo quy định;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.
– Lệ phí yêu cầu thẩm định: 50.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí thẩm định nội dung: 180.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ
– Phí công bố : 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ: 120.000 VNĐ/ Văn bằng
THỦ TỤC KHIẾU NẠI
Quyền khiếu nại thuộc về người nộp đơn và mọi tổ chức, cá nhân có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định hoặc thông báo liên quan đến việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp ban hành.
Người khiếu nại phải bảo đảm sự trung thực trong việc cung cấp chứng cứ. Và phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc cung cấp chứng cứ không trung thực.
Quyền khiếu nại chỉ được thực hiện trong thời hiệu sau đây, không kể thời gian có trở ngại khách quan khiến người khiếu nại không thể thực hiện được quyền khiếu nại:
– Thời hiệu khiếu nại lần đầu là chín mươi ngày, kể từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định hoặc thông báo về việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;
– Thời hiệu khiếu nại lần thứ hai là ba mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu mà khiếu nại đó không được giải quyết hoặc tính từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
Người có quyền khiếu nại có thể tiến hành khiếu nại với cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp. Hoặc có thể khởi kiện ra toà án theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan. Cụ thể:
– Nếu hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần một không được giải quyết, hoặc không đồng ý với giải quyết của cơ quan này thì có quyền khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc khởi kiện tại toà án.
– Nếu hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần thứ hai nêu tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, hoặc nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thì có quyền khởi kiện tại toà án.
Mỗi đơn khiếu nại có thể đề cập đến một hoặc nhiều quyết định hoặc thông báo nếu có cùng một nội dung và lý do khiếu nại. Với điều kiện người khiếu nại phải nộp phí khiếu nại theo quy định đối với từng quyết định và thông báo bị khiếu nại.
Đơn khiếu nại phải đáp ứng đầy đủ thành phần tài liệu theo quy định, bao gồm:
– Tờ khai khiếu nại (được làm theo mẫu 05-KN quy định tại Phụ lục C của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN);
– Văn bản giải trình và chứng cứ chứng minh về nội dung khiếu nại (cần nêu rõ lý do, căn cứ pháp luật, nội dung khiếu nại, danh mục chứng cứ kèm theo, nếu có);
– Bản sao quyết định, thông báo bị khiếu nại của Cục Sở hữu trí tuệ;
– Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần thứ nhất (đối với khiếu nại lần thứ hai);
– Giấy uỷ quyền với trường hợp nộp đơn qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Chứng cứ là tài liệu hay hiện vật dùng làm căn cứ chứng minh, làm rõ lý lẽ khiếu nại. Chứng cứ phải đáp ứng những yêu cầu sau:
– Chứng cứ có thể là tài liệu bằng tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt khi người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại yêu cầu;
– Với bằng chứng là tài liệu do cá nhân, tổ chức không có con dấu hợp pháp hoặc của cá nhân, tổ chức nước ngoài đứng tên thì phải được cơ quan công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận chữ ký;
– Bằng chứng là các vật mang tin (Ví dụ: ấn phẩm, băng hình…) tuỳ từng trường hợp phải chỉ rõ xuất xứ, thời gian phát hành, công bố của các tài liệu nêu trên. Hoặc phải chỉ rõ xuất xứ, thời gian công bố của các thông tin được thể hiện trên các vật mang tin đó;
– Với vật chứng phải kèm tài liệu mô tả rõ các đặc điểm có liên quan trực tiếp tới nội dung khiếu nại.
Người khiếu nại có thể nộp đơn khiếu nại trực tiếp, hoặc nộp qua đường bưu điện tại Trụ sở của Cục Sở hữu trí tuệ hay các văn phòng đại diện.
– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ:: Số 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
– Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, P. Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
– Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, Khuê Mỹ, Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng.
Vào bất kỳ thời điểm nào, người khiếu nại có thể gửi văn bản thông báo việc rút đơn khiếu nại. Nếu việc rút đơn khiếu nại được thực hiện bởi tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp thì việc uỷ quyền rút đơn khiếu nại phải được nêu rõ trong giấy uỷ quyền.
Đơn đã rút bị coi như không được nộp. Người khiếu nại không được hoàn trả đơn khiếu nại và các khoản phí, lệ phí khiếu nại đã nộp.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải kiểm tra đơn theo các yêu cầu về hình thức. Sau đó ra thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại về việc đơn khiếu nại có được thụ lý hay không. Trong thông báo ghi nhận ngày thụ lý đơn, trường hợp không thụ lý phải nêu rõ lý do.
Đơn khiếu nại không được thụ lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Người khiếu nại không có quyền khiếu nại;
– Đơn khiếu nại nộp ngoài thời hiệu quy định;
– Đơn khiếu nại không đáp ứng các yêu về thành phần hồ sơ, tài liệu theo quy định.
Đối với những đơn khiếu nại đã thụ lý, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại sẽ thông báo bằng văn bản về nội dung khiếu nại cho người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp (bên liên quan). Sau đó ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người đó có ý kiến.
Bên liên quan có quyền cung cấp thông tin, chứng cứ chứng minh cho lý lẽ của mình. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm xem xét các thông tin, chứng cứ đó khi giải quyết khiếu nại.
Nếu kết thúc thời hạn nêu trên mà bên liên quan không có ý kiến, thì khiếu nại sẽ được giải quyết trên cơ sở ý kiến của người khiếu nại.
Căn cứ vào lập luận, chứng cứ của người khiếu nại và bên liên quan, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải quyết khiếu nại trong thời hạn quy định. Trước khi ra quyết định giải quyết khiếu nại, phải thông báo cho người khiếu nại và bên liên quan về những lập luận và chứng cứ của bên kia được sử dụng để giải quyết khiếu nại.
Quyết định giải quyết khiếu nại được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.
Quyết định khiếu nại là căn cứ để giải quyết các vấn đề về thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp trong nội dung khiếu nại.