KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP.
Nội dung
KHÁI NIỆM
Khái niệm kiểu dáng công nghiệp (KDCN) được định nghĩa theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ là là hình dáng bên ngoài của sản phẩm. Hình dáng này có thể được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này với nhau.
Sản phẩm được đăng ký kiểu dáng công nghiệp phải là sản phẩm hoàn chỉnh hoặc bộ phận của một sản phẩm có thể lưu thông độc lập. Khả năng lưu thông độc lập được xác định dựa trên việc bộ phận, cấu tạo đó có thể tách rời khỏi sản phẩm hay không. Nếu không đáp ứng được điều kiện về khả năng lưu thông độc lập thì sẽ không được đăng ký bảo hộ dưới hình thức KDCN.
Kiểu dáng công nghiệp chỉ được bảo hộ khi đáp ứng ba điều kiện sau:
Tính mới của kiểu dáng công nghiệp được hiểu là những khác biệt đáng kể về hình dáng của KDCN đăng ký với KDCN khác. Đối tượng được dùng để đánh giá tính mới của kiểu dáng công nghiệp là những kiểu dáng đã bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong hoặc ngoài nước. Đối tượng để đánh giá phải được bộc lộ trước ngày nộp đơn, hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.
Tính sáng tạo của kiểu dáng công nghiệp được căn cứ vào việc kiểu dáng công nghiệp đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng. Tính sáng tạo của KDCN cũng được xác định dựa trên các kiểu dáng đã bộc lộ trước đó. Hình thức bộc lộ có thể là sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong và ngoài nước.
Khả năng áp dụng công nghiệp của KDCN là việc có thể dùng kiểu dáng này để làm mẫu chế tạo hàng loạt sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp đó. Hoạt động sản xuất có thể bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, có một số đối tượng sẽ không được bảo hộ dưới danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp. Trong đó bao gồm:
Đây là những hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có. Ví dụ: Phần xoắn ốc ở miệng chai là đặc điểm kỹ thuật giúp chai có thể đóng mở nắp linh động; Hay hình tròn của bánh xe là đặc điểm kỹ thuật giúp hạn chế diện tích tiếp xúc từ đó giảm ma sát, mặt khác cấu tạo hình tròn giúp lực phân bổ đều lên bánh xe tạo sự ổn định.
Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp không phải là đối tượng bảo hộ KDCN. Điều này xuất phát từ yêu cầu về khả năng áp dụng công nghiệp, các công trình xây dựng không thể sản xuất hàng loạt với hình dạng, cấu tạo giống nhau.
Tuy nhiên, đối với các sản phẩm nhà di động, khung công trình có thể tháo lắp…đáp ứng được yêu cầu về khả năng sản xuất hàng loạt thì vẫn được phép đăng ký và bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
Kiểu dáng công nghiệp giúp thúc đẩy sự lựa chọn của người tiêu dùng đối với một dòng sản phẩm thông qua hình dáng bắt mắt, hợp thị hiếu người dùng. Do vậy, nếu kiểu dáng không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm thì sẽ không đạt được yêu cầu về bản chất của hoạt động bảo hộ.
Ví dụ: Khi mua ô tô ta sẽ quan tâm đến hình dáng bên ngoài của xe, chứ không quan tâm đến hình dáng của động cơ như thế nào. Bởi vì trong quá trình sử dụng, động cơ là phần không được nhìn thấy. Do vậy, động cơ của xe sẽ không phải là đối tượng bảo hộ kiểu dáng công nghiệp.
Theo quy định, những hình dáng vi phạm với thuần phong mỹ tục hay chuẩn mực đạo đức xã hội sẽ không được phép đăng ký bảo hộ.
Ngoài ra, nếu đối tượng gây ảnh hưởng đến an ninh, trật tự, quốc phòng cũng sẽ không được bảo hộ dưới hình thức kiểu dáng công nghiệp. Ví dụ như các kiểu dáng có chưa quốc kỳ, quốc huy…
Theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ, các tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp:
– Tác giả tạo ra kiểu dáng công nghiệp bằng công sức và chi phí của mình;
– Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác và thỏa thuận đó không trái với quy định.
Chính phủ quy định quyền đăng ký đối với kiểu dáng công nghiệp được tạo ra do sử dụng cơ sở vật chất – kỹ thuật, kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra kiểu dáng công nghiệp thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
Người có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp được phép chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ
Để đăng ký kiểu dáng công nghiệp, người nộp đơn cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm các thành phần sau:
– 02 Bản tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo mẫu 03-KDCN quy định tại Phụ lục A của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– 01 bản mô tả kiểu dáng công nghiệp. Nội dung bản mô tả bao gồm các thông tin:
+ Tên của kiểu dáng công nghiệp;
+ Lĩnh vực sử dụng kiểu dáng công nghiệp;
+ Kiểu dáng công nghiệp tương tự gần nhất;
+ Liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ của kiểu dáng công nghiệp;
+ Bản mô tả chi tiết kiểu dáng công nghiệp đăng ký;
+ Các điểm yêu cầu bảo hộ của hồ sơ đăng kýkiểu dáng công nghiệp.
– 04 Bộ ảnh chụp (hoặc bản vẽ) của kiểu dáng công nghiệp. (Lưu ý: Bộ ảnh chụp, bản vẽ phải thể hiện đầy đủ các đặc điểm tạo dáng của kiểu dáng công nghiệp yêu cầu bảo hộ. Đến mức căn cứ vào đó, bất kỳ người nào có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng đều có thể xác định được kiểu dáng công nghiệp đó);
– Chứng từ nộp phí, lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo quy định;
– Với trường hợp KDCN được thụ hưởng từ người khác cần nộp kèm tài liệu xác nhận;
– Đối với đơn đăng ký KDCN có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên cần nộp kèm tài liệu chứng minh;
– Hợp đồng chuyển nhượng quyền nộp đơn đăng ký KDCN (nếu có);
– Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp qua đại diện;
Để bảo đảm các yêu cầu kỹ thuật trong quá trình xử lý, hồ sơ và đơn đăng ký KDCN cần phải đáp ứng các yêu cầu về hình thức sau đây:
– Mỗi đơn chỉ được yêu cầu cấp một văn bằng bảo hộ. Đồng thời loại văn bằng bảo hộ được yêu cầu cấp phải phù hợp với đối tượng sở hữu công nghiệp nêu trong đơn;
– Mọi tài liệu của đơn đều phải được làm bằng tiếng Việt. Trừ các tài liệu có thể được làm bằng ngôn ngữ khác theo quy định tại điểm 7.3 và điểm 7.4 của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
– Mọi tài liệu của đơn đều phải được trình bày theo chiều dọc (riêng hình vẽ, sơ đồ và bảng biểu có thể được trình bày theo chiều ngang) trên một mặt giấy khổ A4 (210mm x 297mm). Lưu ý, trong đó có chừa lề theo bốn phía, mỗi lề rộng 20mm, trừ các tài liệu bổ trợ mà nguồn gốc tài liệu đó không nhằm để đưa vào đơn;
– Đối với tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
– Trong trường hợp tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
– Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xoá, không sửa chữa. Trong trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó. Nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;
– Thuật ngữ dùng trong đơn phải là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam;
– Đơn có thể kèm theo tài liệu bổ trợ là vật mang dữ liệu điện tử của một phần hoặc toàn bộ nội dung tài liệu đơn.
Các khoản phí – lệ phí đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo quy định bao gồm:
– Lệ phí nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp: 150.000 VNĐ/ đơn đăng ký;
– Phí phân loại kiểu dáng công nghiệp: 100.000 VNĐ/ phân loại;
– Phí thẩm định đơn đăng ký KDCN: 700.000 VNĐ/ đối tượng;
– Phí công bố đơn đăng ký KDCN: 120.000 VNĐ/ đơn đăng ký;
– Phí công bố đối với hình thứ 2 trở đi: 60.000 VNĐ/ hình;
– Phí tra cứu thông tin phục vụ quá trình thẩm định đơn đăng ký KDCN: 480.000 VNĐ/ đối tượng;
– Phí thẩm định đối với yêu cầu hưởng quyền ưu tiên (nếu có): 600.000 VNĐ/ đơn ưu tiên.
Để nộp đơn tực tiếp, người đăng ký cần chuẩn bị thành phần hồ sơ theo quy định và nộp file giấy tại văn phòng của Cục sở hữu trí tuệ. Người nộp đơn có thể đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện theo các địa chỉ sau:
– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ:: Số 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
– Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, P. Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
– Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, Khuê Mỹ, Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng.
Lưu ý: Đối với trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký KDCN qua đường bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện. Sau đó, gửi kèm bản sao Giấy biên nhận chuyển tiền cùng hồ sơ.
Để đăng ký trực tuyến người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số. Đồng thời thực hiện đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản. Để từ đó sử dụng tài khoản này thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Cách thức nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trực tuyến:
– Trước tiên, người nộp đơn cần thực hiện việc khai báo hồ sơ trên hệ thống tiếp nhận trực tuyến;
– Sau khi hoàn thành việc khai báo, hệ thống sẽ gửi lại cho người nộp đơn phiếu xác nhận đã kê khai;
– Trong thời hạn 01 tháng kể từ ngày nộp đơn trực tuyến, người đăng ký cần mang phiếu xác nhận và nộp đầy đủ các tài liệu hồ sơ tại một trong các điểm tiếp nhận của Cục sở hữu trí tuệ. Khi đó, người đăng ký sẽ được cấp mã đơn và xác nhận đơn đăng ký để tiến hành thẩm định.
Thời hạn thẩm định hình thức đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp: 01 tháng kể từ ngày nộp đơn.
Thẩm định hình thức đơn là việc kiểm tra việc tuân thủ các quy định về hình thức đối với đơn. Từ đó đưa ra kết luận đơn có được coi là hợp lệ hay không. Đơn hợp lệ sẽ được xem xét tiếp. Đơn không hợp lệ sẽ bị từ chối (không xem xét tiếp).
Thời hạn công bố đơn hợp lệ đối với đơn đăng ký KDCN: 02 tháng kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ.
Nội dung công bố đơn hợp lệ sẽ bao gồm các thông tin liên quan đến đơn đăng ký như: Hình ảnh, bản vẽ của kiểu dáng công nghiệp, thông tin chủ đơn, thông tin sản phẩm…
Thời hạn thẩm định nội dung đơn đăng ký KDCN: 07 tháng kể từ ngày công bố hợp lệ.
Mục đích của việc thẩm định nội dung đơn là đánh giá khả năng được bảo hộ ,của đối tượng nêu trong đơn theo các điều kiện bảo hộ. Đồng thời xác định phạm vi (khối lượng) bảo hộ tương ứng.
THỦ TỤC SỬA ĐỔI ĐƠN
Sửa đổi đơn là hoạt động thay đổi thông tin của hồ sơ trong phạm vi đã đăng ký. Thủ tục sửa đổi đơn có thể do người nộp đơn chủ động thực hiện hoặc tiến hành theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ.
Thủ tục sửa đổi đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được tiến hành trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra thông báo từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, thông báo từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc quyết định cấp văn bằng bảo hộ.
– Tờ khai yêu cầu sửa đổi đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp (Số lượng 02 bản). Yêu cầu đánh máy, soạn thảo theo mẫu số 01-SĐĐ Phụ lục B của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– Thông tin và tài liệu về việc thay đổi: Thông tin giấy phép kinh doanh (hoặc CMND) đối với trường hợp sửa đổi thông tin chủ đơn; Bản mô tả, bản vẽ (hoặc ảnh chụp) kiểu dáng công nghiệp trong trường hợp thay đổi đối tượng đăng ký (Lưu ý: Đối tượng mới không được mở rộng phạm vi đăng ký so với hồ sơ đã nộp);
– Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp qua cơ chết đại diện.
– Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi đơn kiểu dáng công nghiệp: 160.000 VNĐ/ 01 nội dung yêu cầu sửa đổi;
– Phí công bố đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp: 120.000VNĐ/ 01 đơn yêu cầu sửa đổi;
– Phí thẩm định với đối tượng (phương án) đăng ký bổ sung: 700.000VNĐ/đối tượng;
– Phí tra cứu đối tượng (phương án) đăng ký bổ sung: 480.000 VNĐ/ đối tượng;
– Phí công bố hình cho đối tượng (phương án) đăng ký bổ sung: 60.000VNĐ/ hình;
– Phí thẩm định lại trong trường hợp có thông báo dự định cấp bằng: 700.000VNĐ/ đối tượng.
– Thời hạn giải quyết đơn yêu cầu sửa đổi: 02 tháng
– Thủ tục nộp đơn sửa đổi:
Để tiến nộp đơn, người đăng ký có thể lựa chọn một trong hai hình thức là: Nộp đơn trực tiếp hoặc nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.
Hình thức nộp đơn trực tiếp:
Để nộp đơn tực tiếp, người đăng ký cần chuẩn bị thành phần hồ sơ theo quy định và nộp file giấy tại văn phòng của Cục sở hữu trí tuệ. Người nộp đơn có thể đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện theo các địa chỉ sau:
Lưu ý: Đối với trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký KDCN qua đường bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện. Sau đó, gửi kèm bản sao Giấy biên nhận chuyển tiền cùng hồ sơ.
Hình thức nộp đơn trực tuyến:
Để đăng ký nộp đơn trực tuyến, người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số. Đồng thời thực hiện đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản. Để từ đó sử dụng tài khoản này thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Cách thức nộp đơn trực tuyến:
Tách đơn là thủ tục yêu cầu tách một hoặc một số thành phần của hồ sơ đăng ký KDCN. Thủ tục tách đơn đăng ký có thể do người nộp đơn có thể chủ động hoặc thực hiện theo yêu cầu của Cục Sở hữu trí tuệ.
– 02 Tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp (Lưu ý: Cần ghi rõ số đơn và ngày nộp đơn của đơn gốc được tách);
– Công văn đề nghị tách đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp;
– Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp;
– Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp qua cơ chế đại diện.
Trường hợp đơn đăng ký KDCN ban đầu chưa có kết qua thẩm định nội dung:
Với trường hợp đơn đăng ký KDCN ban đầu chưa có kết quả thẩm định nội dung, đối tượng tách đơn chưa được nêu trong đơn ban đầu sẽ phải nộp các khoản phí, lệ phí như đăng ký mới.
Trong trường hợp là đối tượng (phương án) đăng ký đã nêu trong đơn cần đóng khoản phí, lệ phí gồm:
– Lệ phí nộp đơn đăng ký KDCN: 150.000 VNĐ
– Phí công bố đơn đăng ký KDCN: 120.000 VNĐ
Trường hợp đơn đăng ký KDCN ban đầu đã có kết qua thẩm định nội dung:
Đối với trường hợp tách đơn mà đơn ban đầu đã có kết quả thẩm định nội dung, các khoản phí, lệ phí cần đóng bao gồm:
– Lệ phí nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp: 150.000 VNĐ
– Phí công bố đơn KDCN: 120.000 VNĐ
– Phí công bố đối với hình thứ 2 trở đi: 60.000 VNĐ/ hình
(Lưu ý: Đối với cả hai trường hợp trên, khi tiến hành thủ tục tách đơn, chủ đơn sẽ phải đóng phí thẩm định yêu cầu sửa đổi với đơn ban đầu là 160.000 VNĐ)
– Thời hạn giải quyết đơn yêu cầu tách đơn: Đơn sau khi tách sẽ tiếp tục được xử lý theo thủ tục thông thường.
– Thủ tục nộp hồ sơ tách đơn:
Để tiến nộp đơn, người đăng ký có thể lựa chọn một trong hai hình thức là: Nộp đơn trực tiếp hoặc nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.
Hình thức nộp đơn trực tiếp:
Để nộp đơn tực tiếp, người đăng ký cần chuẩn bị thành phần hồ sơ theo quy định và nộp file giấy tại văn phòng của Cục sở hữu trí tuệ. Người nộp đơn có thể đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện theo các địa chỉ sau:
Lưu ý: Đối với trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp qua đường bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện. Sau đó, gửi kèm bản sao Giấy biên nhận chuyển tiền cùng hồ sơ.
Hình thức nộp đơn trực tuyến:
Để đăng ký nộp đơn trực tuyến, người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số. Đồng thời thực hiện đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản. Để từ đó sử dụng tài khoản này thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Cách thức nộp đơn trực tuyến:
Chuyển nhượng đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp là thủ tục mà chủ đơn chuyển giao quyền của mình cho chủ thể khác và được Cục sở hữu trí tuệ ghi nhận.
Trước khi Cục Sở hữu trí tuệ ra Quyết định từ chối chấp nhận đơn hợp lệ, Quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ hoặc Quyết định cấp văn bằng bảo hộ, người nộp đơn có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ ghi nhận việc chuyển nhượng.
– 02 Tờ khai chuyển nhượng đơn đăng ký KDCN, được đánh máy theo mẫu 01-CGĐ Phụ lục B của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– Hợp đồng chuyển nhượng có ghi rõ thông tin họ tên, địa chỉ của bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng, số đơn chuyển nhượng;
– Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp qua đơn vị đại diện.
Đối với đơn đăng ký chưa có kết quả thẩm định nội dung, người tiến hành thủ tục chuyển nhượng sẽ cần nộp các khoản phí, lệ phí gồm:
– Phí thẩm định yêu cầu chuyển nhượng đơn: 160.000 VNĐ/ 01 đơn đăng ký;
– Phí công bố đơn: 120.000VNĐ/ 01 đơn đăng ký.
– Thời hạn xử lý yêu cầu chuyển nhượng đơn: 02 tháng
– Thủ tục nộp hồ sơ chuyển nhượng đơn:
Để tiến nộp đơn, người đăng ký có thể lựa chọn một trong hai hình thức là: Nộp đơn trực tiếp hoặc nộp đơn trực tuyến qua Cổng dịch vụ công.
Hình thức nộp đơn trực tiếp:
Để nộp đơn tực tiếp, người đăng ký cần chuẩn bị thành phần hồ sơ theo quy định và nộp file giấy tại văn phòng của Cục sở hữu trí tuệ. Người nộp đơn có thể đến nộp trực tiếp hoặc nộp qua bưu điện theo các địa chỉ sau:
Lưu ý: Đối với trường hợp nộp hồ sơ đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp qua đường bưu điện, người nộp đơn cần chuyển tiền qua dịch vụ của bưu điện. Sau đó, gửi kèm bản sao Giấy biên nhận chuyển tiền cùng hồ sơ.
Hình thức nộp đơn trực tuyến:
Để đăng ký nộp đơn trực tuyến, người nộp đơn cần có chứng thư số và chữ ký số. Đồng thời thực hiện đăng ký tài khoản trên Hệ thống tiếp nhận đơn trực tuyến và được Cục Sở hữu trí tuệ phê duyệt tài khoản. Để từ đó sử dụng tài khoản này thực hiện các giao dịch đăng ký quyền SHCN.
Cách thức nộp đơn trực tuyến:
THỦ TỤC SAU CẤP BẰNG
– Thời hạn thẩm định và giải quyết hồ sơ yêu cầu gia hạn: 01 tháng
Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết 05 năm kể từ ngày nộp đơn. Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp được gia hạn nhiều nhất 02 lần liên tiếp, mỗi lần 05 năm.
Để được gia hạn bằng độc quyền, trong vòng 06 tháng trước ngày hết hiệu lực, chủ sở hữu phải nộp đơn yêu cầu gia hạn cho Cục Sở hữu trí tuệ. Đơn yêu cầu gia hạn có thể nộp muộn hơn thời hạn quy định nêu trên nhưng không được quá 06 tháng kể từ ngày văn bằng bảo hộ hết hiệu lực. Với trường hợp nộp muộn, chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phí gia hạn cộng với 10% lệ phí gia hạn cho mỗi tháng nộp muộn.
– Tờ khai yêu cầu gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ. Soạn thảo theo mẫu 02-GH/DTVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN;
– Bản gốc văn bằng bảo hộ (trường hợp yêu cầu ghi nhận việc gia hạn vào văn bằng);
– Giấy uỷ quyền (trường hợp nộp đơn yêu cầu gia hạn thông qua đại diện);
– Chứng từ nộp lệ phí gia hạn, công bố quyết định gia hạn và đăng bạ quyết định gia hạn văn bằng bảo hộ theo quy định.
– Lệ phí gia hạn hiệu lực hiệu lực văn bằng bảo hộ: 100.000 VNĐ/ nhóm.
– Phí thẩm định yêu cầu gia hạn: 160.000 VNĐ/ Văn bằng.
– Phí sử dụng văn bằng: 700.000 VNĐ/ nhóm sản phẩm, dịch vụ.
– Phí công bố Quyết định ghi nhận gia hạn: 120.000 VNĐ/ đơn đăng ký gia hạn.
– Phí đăng bạ Quyết định gia hạn hiệu lực: 120.000 VNĐ/ Giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
– Lệ phí gia hạn muộn: 10% lệ phí gia hạn/ mỗi tháng nộp muộn.
– Thời hạn giải quyết hồ sơ yêu cầu sửa đổi VBBH: 02 tháng
Sửa đổi văn bằng bảo hộ KDCN là hoạt động thay đổi tên, địa chỉ của chủ văn bằng bảo hộ, thay đổi quốc tịch của tác giả hay thu hẹp phạm vi bảo hộ của văn bằng.
Tuỳ theo nội dung cần sửa đổi, hồ sơ đăng ký sẽ bao gồm các tài liệu sau đây:
– 02 Tờ khai yêu cầu sửa đổi văn bằng bảo hộ theo mẫu 01-SĐVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư 01/2007/TT-BKHCN (Trong đó nêu rõ nội dung yêu cầu sửa đổi);
– Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp;
– Thông tin và tài liệu xác nhận việc thay đổi;
– Tài liệu chứng minh việc chuyển dịch quyền sở hữu;
– Tài liệu thuyết minh chi tiết nội dung sửa đổi;
– 05 bộ ảnh chụp (hoặc bản vẽ) kiểu dáng công nghiệp;
– Giấy uỷ quyền trong trường hợp nộp yêu cầu thông qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi: 160.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ
– Phí công bố Quyết định sửa đổi văn bằng: 120.000 VNĐ/ đơn yêu cầu sửa đổi
– Phí đăng bạ Quyết định sửa đổi: 120.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ
– Phí thẩm định lại trong trường hợp thu hẹp phạm vi bảo hộ: 700.000 VNĐ/ phương án
– Thời hạn thẩm định hồ sơ: 01 tháng
Cấp phó bản bản VBBH trong trường hợp quyền sở hữu công nghiệp thuộc sở hữu chung, văn bằng bảo hộ sẽ chỉ được cấp cho người đầu tiên trong danh sách những người nộp đơn chung. Các chủ sở hữu chung khác có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ cấp phó bản văn bằng bảo hộ với điều kiện phải nộp lệ phí cấp phó bản.
Cấp lại VBBH trong trường hợp văn bằng bảo hộ/ phó bản văn bằng bảo hộ bị mất, bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được.
– 02 Tờ khai yêu cầu cấp phó bản/cấp lại văn bằng bảo hộ được làm theo mẫu 03-PBVB quy định tại Phụ lục C của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– Bộ ảnh chụp (hoặc bản vẽ) kiểu dáng công nghiệp;
– Giấy uỷ quyền trong trường hợp yêu cầu được nộp thông qua đại diện;
– Chứng từ nộp lệ phí cấp văn bằng bảo hộ hoặc lệ phí cấp phó bản văn bằng bảo hộ.
– Phí công bố Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH: 120.000 VNĐ/ đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ Quyết định cấp phó bản/cấp lại VBBH: 120.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ
– Thời hạn giải quyết hồ sơ: 02 tháng
Chuyển nhượng giấy chứng nhận đăng ký kiểu dáng công nghiệp là thủ tục pháp lý làm thay quyền sở hữu đối với KDCN. Theo đó bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng cần xác lập hợp đồng với nhau. Đồng thời đăng ký về việc chuyển nhượng với cơ quan quản lý để phát sinh hiệu lực chính thức của giao dịch.
– 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp. Yêu cầu làm theo mẫu 01-HĐCN quy định tại Phụ lục D của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ). Trường hợp không làm bằng tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt. Hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
– Bản gốc bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp;
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp (Nếu quyền sở hữu KDCN tương ứng thuộc sở hữu chung);
– Giấy ủy quyền trong trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
– Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển nhượng: 230.000 VNSS/ Văn bằng bảo hộ
– Phí công bố Quyết định ghi nhận chuyển nhượng: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu chuyển nhượng
– Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận chuyển nhượng KDCN: 120.000 VNĐ/ VBBH
– Thời gian thẩm định hồ sơ chuyển quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp: 02 tháng
Chủ sở hữu VBBH kiểu dáng công nghiệp có quyền cho phép đơn vị khác sử dụng KDCN thuộc phạm vi bảo hộ của mình. Để thực hiện việc chuyển quyền sử dụng, các bên cần lập hợp đồng bằng văn bản và thông báo với cơ quan quản lý.
– 02 bản tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN theo mẫu 02-HĐSD quy định tại Phụ lục D của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN;
– 02 bản hợp đồng (bản gốc hoặc bản sao hợp lệ). Nếu hợp đồng không được soạn bằng tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt. Hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;
– Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng KDCN (Nếu kiểu dáng công nghiệp thuộc sở hữu chung);
– Giấy ủy quyền đối với trường hợp nộp hồ sơ thông qua đại diện;
– Chứng từ nộp lệ phí theo quy định.
– Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu chuyển quyền
– Phí thẩm định hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN: 230.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ
– Phí công bố Quyết định ghi nhận việc chuyển quyền sử dụng: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ Quyết định ghi nhận việc chuyển quyền sử dụng: 120.000 VNĐ/ VBBH
– Thời gian thẩm định hồ sơ sửa đổi hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN: 01 tháng
Thủ tục sửa đổi hợp đồng chuyển quyền sử dụng kiểu dáng công nghiệp được thực hiện khi các bên có nhu cầu thay đổi thông tin như: Thông tin các bên (tên, địa chỉ…); Thông tin về nội dung chuyển quyền sử dụng KDCN (các thỏa thuận, cam kết, điều khoản thực hiện…)
Hồ sơ yêu cầu ghi nhận việc sửa đổi nội dung hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN phải làm thành văn bản gồm các tài liệu sau đây:
– Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc sửa đổi nội dung hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN (Số lượng 02 bản, được làm theo mẫu 03-SĐHĐ quy định tại Phụ lục D của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN);
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN;
– Tài liệu chứng minh việc thay đổi tên, địa chỉ của các bên trong hợp đồng;
– Tài liệu và nội dung thỏa thuận ghi nhận về những điều khoản cụ thể cần sửa đổi, bổ sung trong hợp đồng;
– Giấy uỷ quyền khi nộp yêu cầu qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.
– Phí thẩm định yêu cầu sửa đổi: 160.000 VNĐ/ VBBH
– Phí công bố: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ: 120.000 VNĐ/ VBBH
– Thời gian thẩm định hồ sơ gia hạn hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN: 01 tháng
Thủ tục gia hạn hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN là hoạt động ghi nhận việc các bên tiếp tục thực hiện việc chuyển quyền sau khi thời hạn của hợp đông cũ đã hết.
Hồ sơ yêu cầu ghi nhận việc gia hạn hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN phải làm thành văn bản gồm các tài liệu sau đây:
– Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc gia hạn hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN (Số lượng 02 bản, được làm theo mẫu 03-SĐHĐ quy định tại Phụ lục D của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN);
– Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN;
– Tài liệu và nội dung thỏa thuận ghi nhận về việc gia hạn hợp đồng;
– Giấy uỷ quyền khi nộp yêu cầu qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.
– Phí thẩm định yêu cầu gia hạn: 160.000 VNĐ/ VBBH
– Phí công bố: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ: 120.000 VNĐ/ VBBH
– Thời gian thẩm định hồ sơ chấm dứt hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN: 01 tháng
Thủ tục chấm dứt hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN là hoạt động pháp lý làm kết thúc việc chuyển quyền. Điều này phát sinh khi các bên có nhu cầu chấm dứt hợp đồng trước thời hạn đã đăng ký.
Hồ sơ yêu cầu ghi nhận việc chấm dứt hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN phải làm thành văn bản gồm các tài liệu sau đây:
– Tờ khai yêu cầu ghi nhận việc chấm dứt hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN (Số lượng 02 bản, được làm theo mẫu 03-SĐHĐ quy định tại Phụ lục D của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN);
– Tài liệu và nội dung thỏa thuận ghi nhận về việc chấm dứt hợp đồng hợp đồng;
– Giấy uỷ quyền khi nộp yêu cầu qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.
– Phí thẩm định yêu cầu chấm dứt hợp đồng chuyển quyền: 160.000 VNĐ/ VBBH
– Phí công bố: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ: 120.000 VNĐ/ VBBH
– Thời gian thẩm định hồ sơ: 01 tháng
Các bên có thể yêu cầu cấp phó bản/ cấp lại GCN đăng đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN trong trường hợp phó bản, giấy chứng nhận cũ bị mất, bị hỏng, rách, bẩn, phai mờ đến mức không sử dụng được.
– 02 bản Tờ khai yêu cầu cấp phó bản/cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng KDCN;
– Giấy ủy quyền với trường hợp nộp hồ sơ qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.
– Phí công bố Quyết định cấp phó bản/ cấp lại GCN: 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ Quyết định cấp phó bản/ cấp lại GCN: 120.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ
– Thời gian thẩm định hồ sơ: 10 ngày làm việc
Chủ văn bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có quyền tuyên bố từ bỏ quyền sở hữu đối với đối tượng sở hữu công nghiệp mà mình đã đăng ký. Ngoài ra các tổ chức, cá nhân có quyền lợi liên quan có quyền yêu cầu hủy bỏ hiệu lực đối với VBBH trong các trường hợp như: Chủ sở hữu không còn tồn tại; KDCN được cấp không đáp ứng các điều kiện bảo hộ và các trường hợp khác theo quy định.
– Tờ khai yêu cầu hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực văn bằng bảo hộ (Số lượng 02 bản, làm theo mẫu 04-CDHB quy định tại Phụ lục C của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN);
– Chứng cứ chứng minh nội dung yêu cầu (nếu có);
– Giấy uỷ quyền với trường hợp nộp văn bản yêu cầu thông qua đại diện;
– Bản giải trình về lý do yêu cầu hủy bỏ, chấm dứt hiệu lực văn bằng. Trong đó nêu rõ số văn bằng, lý do, căn cứ pháp luật, nội dung đề nghị chấm dứt, huỷ bỏ một phần hoặc toàn bộ hiệu lực văn bằng bảo hộ;
– Các tài liệu liên quan theo quy định;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí theo quy định.
– Lệ phí yêu cầu thẩm định: 50.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí thẩm định nội dung: 180.000 VNĐ/ Văn bằng bảo hộ
– Phí công bố : 120.000 VNĐ/ Đơn yêu cầu
– Phí đăng bạ: 120.000 VNĐ/ Văn bằng
THỦ TỤC KHIẾU NẠI
Quyền khiếu nại thuộc về người nộp đơn và mọi tổ chức, cá nhân có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp đến quyết định hoặc thông báo liên quan đến việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp do cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp ban hành.
Người khiếu nại phải bảo đảm sự trung thực trong việc cung cấp chứng cứ. Và phải chịu trách nhiệm về hậu quả của việc cung cấp chứng cứ không trung thực.
Quyền khiếu nại chỉ được thực hiện trong thời hiệu sau đây, không kể thời gian có trở ngại khách quan khiến người khiếu nại không thể thực hiện được quyền khiếu nại:
– Thời hiệu khiếu nại lần đầu là chín mươi ngày, kể từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định hoặc thông báo về việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;
– Thời hiệu khiếu nại lần thứ hai là ba mươi ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu mà khiếu nại đó không được giải quyết hoặc tính từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
Người có quyền khiếu nại có thể tiến hành khiếu nại với cơ quan quản lý nhà nước về sở hữu công nghiệp. Hoặc có thể khởi kiện ra toà án theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ và pháp luật có liên quan. Cụ thể:
– Nếu hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần một không được giải quyết, hoặc không đồng ý với giải quyết của cơ quan này thì có quyền khiếu nại với Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc khởi kiện tại toà án.
– Nếu hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần thứ hai nêu tại khoản 5 Điều 14 Nghị định số 103/2006/NĐ-CP, hoặc nếu không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thì có quyền khởi kiện tại toà án.
Mỗi đơn khiếu nại có thể đề cập đến một hoặc nhiều quyết định hoặc thông báo nếu có cùng một nội dung và lý do khiếu nại. Với điều kiện người khiếu nại phải nộp phí khiếu nại theo quy định đối với từng quyết định và thông báo bị khiếu nại.
Đơn khiếu nại phải đáp ứng đầy đủ thành phần tài liệu theo quy định, bao gồm:
– Tờ khai khiếu nại (được làm theo mẫu 05-KN quy định tại Phụ lục C của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN);
– Văn bản giải trình và chứng cứ chứng minh về nội dung khiếu nại (cần nêu rõ lý do, căn cứ pháp luật, nội dung khiếu nại, danh mục chứng cứ kèm theo, nếu có);
– Bản sao quyết định, thông báo bị khiếu nại của Cục Sở hữu trí tuệ;
– Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần thứ nhất (đối với khiếu nại lần thứ hai);
– Giấy uỷ quyền với trường hợp nộp đơn qua đại diện;
– Chứng từ nộp phí, lệ phí.
Chứng cứ là tài liệu hay hiện vật dùng làm căn cứ chứng minh, làm rõ lý lẽ khiếu nại. Chứng cứ phải đáp ứng những yêu cầu sau:
– Chứng cứ có thể là tài liệu bằng tiếng Việt. Trường hợp bằng tiếng nước ngoài phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt khi người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại yêu cầu;
– Với bằng chứng là tài liệu do cá nhân, tổ chức không có con dấu hợp pháp hoặc của cá nhân, tổ chức nước ngoài đứng tên thì phải được cơ quan công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận chữ ký;
– Bằng chứng là các vật mang tin (Ví dụ: ấn phẩm, băng hình…) tuỳ từng trường hợp phải chỉ rõ xuất xứ, thời gian phát hành, công bố của các tài liệu nêu trên. Hoặc phải chỉ rõ xuất xứ, thời gian công bố của các thông tin được thể hiện trên các vật mang tin đó;
– Với vật chứng phải kèm tài liệu mô tả rõ các đặc điểm có liên quan trực tiếp tới nội dung khiếu nại.
Người khiếu nại có thể nộp đơn khiếu nại trực tiếp, hoặc nộp qua đường bưu điện tại Trụ sở của Cục Sở hữu trí tuệ hay các văn phòng đại diện.
– Trụ sở Cục Sở hữu trí tuệ:: Số 386 Nguyễn Trãi, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
– Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Hồ Chí Minh: Lầu 7, tòa nhà Hà Phan, 17/19 Tôn Thất Tùng, P. Phạm Ngũ Lão, quận 1, TP. Hồ Chí Minh.
– Văn phòng đại diện của Cục Sở hữu trí tuệ tại TP. Đà Nẵng: Tầng 3, số 135 Minh Mạng, Khuê Mỹ, Ngũ Hành Sơn, TP. Đà Nẵng.
Vào bất kỳ thời điểm nào, người khiếu nại có thể gửi văn bản thông báo việc rút đơn khiếu nại. Nếu việc rút đơn khiếu nại được thực hiện bởi tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp thì việc uỷ quyền rút đơn khiếu nại phải được nêu rõ trong giấy uỷ quyền.
Đơn đã rút bị coi như không được nộp. Người khiếu nại không được hoàn trả đơn khiếu nại và các khoản phí, lệ phí khiếu nại đã nộp.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đơn khiếu nại, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải kiểm tra đơn theo các yêu cầu về hình thức. Sau đó ra thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại về việc đơn khiếu nại có được thụ lý hay không. Trong thông báo ghi nhận ngày thụ lý đơn, trường hợp không thụ lý phải nêu rõ lý do.
Đơn khiếu nại không được thụ lý nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
– Người khiếu nại không có quyền khiếu nại;
– Đơn khiếu nại nộp ngoài thời hiệu quy định;
– Đơn khiếu nại không đáp ứng các yêu về thành phần hồ sơ, tài liệu theo quy định.
Đối với những đơn khiếu nại đã thụ lý, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại sẽ thông báo bằng văn bản về nội dung khiếu nại cho người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp (bên liên quan). Sau đó ấn định thời hạn 01 tháng kể từ ngày ra thông báo để người đó có ý kiến.
Bên liên quan có quyền cung cấp thông tin, chứng cứ chứng minh cho lý lẽ của mình. Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có trách nhiệm xem xét các thông tin, chứng cứ đó khi giải quyết khiếu nại.
Nếu kết thúc thời hạn nêu trên mà bên liên quan không có ý kiến, thì khiếu nại sẽ được giải quyết trên cơ sở ý kiến của người khiếu nại.
Căn cứ vào lập luận, chứng cứ của người khiếu nại và bên liên quan, người có thẩm quyền phải ra quyết định giải quyết khiếu nại trong thời hạn quy định. Trước khi ra quyết định giải quyết khiếu nại, phải thông báo cho người khiếu nại và bên liên quan về những lập luận và chứng cứ của bên kia được sử dụng để giải quyết khiếu nại.
Quyết định giải quyết khiếu nại được công bố trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.
Quyết định khiếu nại là căn cứ để giải quyết các vấn đề về thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp trong nội dung khiếu nại.
BẢNG PHÂN LOẠI LOCARNO
Bảng phân loại Locarno là một hệ thống phân loại quốc tế về sản phẩm phục vụ cho hoạt động đăng ký kiểu dáng công nghiệp.
Bảng phân loại quốc tế về kiểu dáng công nghiệp – Phiên bản lần 8 theo Thoả ước Locarno (tải về)
ĐĂNG KÝ QUỐC TẾ
Với số lượng 71 thành viên, việc Việt Nam tham gia Thỏa ước La Hay tạo điều kiện thuận lợi, để người đăng ký có thể tiến hành thủ tục nhanh chóng tại các quốc gia thành viên. Khi tiến hành thủ tục, người nộp đơn sẽ chuẩn bị các tài liệu theo yêu cầu và nộp tại Tổ chức Sở hữu trí tuệ thế giới (viết tắt là WIPO) hoặc thông qua Cục SHTT.
Một trong những hình thức đăng ký quốc tế cho kiểu dáng công nghiệp mà chủ đơn có thể lựa chọn là đăng ký theo khu vực. Với hình thức này, người đăng ký sẽ nộp đơn tại các cơ quan sở hữu trí tuệ của từng khu vực, trong đó có:
– OHIM: Là cơ quan hài hoà hoá thị trường nội địa, thực hiện hoạt động đăng ký KDCN tại 15 nước thuộc liên minh châu Âu;
– ARIPO: Là cơ quan quản lý về sở hữu công nghiệp ở Khu vực châu Phi, thực hiện đăng ký KDCN tại các nước châu Phí nói tiếng Anh;
– OAP: Là tổ chức Sở hữu trí tuệ châu Phi, thực hiện đăng ký bảo hộ KDCN tại các nước châu Phi nói tiếng Pháp;
– BDO: Cơ quan về kiểu dáng công nghiệp Benelux, tiến hành thủ tục bảo hộ KDCN tại các nước gồm: Bỉ, Hà Lan, Luxembourg.
Khi đăng ký KDCN tại các quốc gia không thuộc Thỏa ước La Hay hay các hiệp định khu vực, người đăng ký có thể thực hiện thủ tục bằng cách nộp đơn trực tiếp tại từng quốc gia.
Tuy nhiên đối với hình thức này, người đăng ký sẽ cần thực hiện thông qua đơn vị đại diện ở quốc gia đó. Đồng thời, việc xét duyệt và giải quyết hồ sơ đăng ký kiểu dáng công nghiệp cũng sẽ theo quy định cụ thể của từng nơi.
TRA CỨU KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
Tra cứu kiểu dáng công nghiệp là hoạt động quan trọng trước khi tiến hành thủ tục đăng ký. Kiểu dáng công nghiệp chỉ được bảo hộ khi đáp ứng các điều kiện nhất định. Do vậy, để tránh việc KDCN bị từ chối cấp bằng độc quyền, cần tiến hành tra cứu và đánh giá khả năng bảo hộ trước khi đăng ký.
Để tra cứu các đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp đã được công bố và cấp văn bằng bảo hộ tại Việt Nam, người đăng ký có thể kiểm tra thông tin tại website iplib.noip.gov.vn
Đối với các đơn đăng ký tại WIPO qua Thỏa La Hay, người đăng ký có thể tra cứu thông tin tại website wipo.int
Người dùng có thể tra cứu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp của các thành viên thuộc Liên minh châu Âu, và các đơn đăng quốc tế có trong dữ liệu được EUIPO cung cấp tại website tmdn.org